TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN H
TÊN GỌI KHÁC: Kê huyết đằng, Huyết Rồng. TÊN KHOA HỌC: Sargentodoxa cuneata (Oliv.). MTDL: Dùng thân dây và thân rễ. Nên chọn loại vỏ mịn màu vàng, khi tươi cắt ra chảy nước đỏ như máu, khi cắt lát phơi khô có nhiều vòng khía đen, từng vòng, nên chọn thứ to chắc, không mốc là tốt.
TÊN GỌI KHÁC: Hợp hôn bì, Bạch hoan bì, Dạ hợp bì. TÊN KHOA HỌC: Albizia julibrissin Durazz. MTDL: Hợp hoan bì dùng vỏ cây. Nên chọn loại vỏ thân cây dày, khi phơi khô có hình phiến, thường cắt thành từng đoạn dài chừng 0,3 - 0,6m, mặt trong có màu nâu vàng nhạt, nhẹ trơn láng...
TÊN GỌI KHÁC: Thổ tam thất, Bạch truật nam. TÊN KHOA HỌC: Gynura segetum (Lour) Merr. MTDL: Hồng bối tam thất dùng thân củ. Nên chọn củ già, củ cái bỏ rễ con rữa sạch thái lát phơi khô, sao qua mới dùng. Ngày dùng 10 - 12g. Hồng bối tam thất là cây thảo sống lâu năm, cao 50 - 110cm...
TÊN GỌI KHÁC: Bạch thủy thạch, Lăng thủy thạch. TÊN KHOA HỌC: Calcareous spar. MTDL: Hàn thủy thạch là một loài đá khoáng (Calcite) hình khối, nơi có đất mặn dưới có chứa muối luôn luôn có nó, là do nước muối thấm vào trong đất, lâu năm kết thành khối đá hình góc cạnh trong suốt, óng ánh.
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ Ốc biển. TÊN KHOA HỌC: Littorina littorea. MTDL: Hải si là vỏ ốc biển. Nên chọn loại ốc hình viên chùy, dạng tháp chia làm 7 - 10 tầng, mỗi tầng có đường nổi u thẳng lên dạng bản, mặt ngoài vỏ màu thuần trắng, bóng loáng, cứng, miệng vỏ tròn có nắp đậu, vỏ dài từ 32m - 90m là được.
TÊN GỌI KHÁC: Phấn khẩu nhi trà, Ô đa nê, Ô đinh. TÊN KHOA HỌC: Uncaria gambier Roxb. MTDL: Hài nhi trà dùng nhựa cây tiết ra. Nên chọn loại có khối cứng, màu vàng nâu hoặc nâu đen, mặt ngoài trơn bóng, cắt ngang mặt chính giữa biểu lộ màu nâu, sáng bóng như sáp, đưa vào lửa thì chảy lỏng...
TÊN GỌI KHÁC: Ngao dầu. Hải cáp phấn. TÊN KHOA HỌC: Meretri Meretrix. MTDL: Hải cáp xác là vỏ con Ngao dầu. Nên chọn con ngao to nhặt ở biển, hoặc Ngao sống ăn thịt lấy vỏ rữa sạch bỏ vào nồi đất nung cho chín thành màu trắng vôi sau đó, tán bột để dùng. Liều dùng: 9g - 15g.
TÊN GỌI KHÁC: Nam hoàng liên, Dây vàng. TÊN KHOA HỌC: Fibraurea tinctoria Lour. MTDL: Hoàng đằng dùng rễ và dây. Nên chọn loại rễ và dây già, khi thái lát phơi khô có màu vàng tươi, không thâm đen là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Hoàng đằng mọc hoang ven rừng ở nhiều tỉnh nước ta...
TÊN GỌI KHÁC: Thán khương, Gừng sao đen. TÊN KHOA HỌC: Zingiber offcinale Roscae. MTDL: Hắc khương là củ gừng sao đen. Nên chọn củ Gừng già sao với cát cho cháy đen khoảng 80% còn lõi, hoặc thái lát phơi khô sao cháy đen tồn tính. Ngày dùng 4 - 10g.
TÊN GỌI KHÁC: Huyết kết, Máu rồng, Huyết nục. TÊN KHOA HỌC: Daemonorops draco Blume. MTDL: Dùng dịch tiết từ quả và thân cây Huyết kiệt. Nên chọn loại khi phơi khô kết thành khối có màu nâu, hoặc nâu đỏ, đồng nhất, không lẫn tạp chất là tốt. Ngày dùng: 1-1,5g dưới dạng thuốc viên.
1 2 3 4 5 Sau Trang Cuối
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP