TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN K
TÊN GỌI KHÁC: Khương giới, Giã tô, Kinh giới tuệ. TÊN KHOA HỌC: Elsholtzia cristata Willd. MTDL: Kinh giới là cây vừa làm rau vừa làm thuốc. Làm thuốc nên chọn cây thu hoạch vào mùa thu, nếu chỉ cắt hoa phơi khô gọi là Kinh giới tuệ, nếu nhổ cả cây phơi hay sấy khô gọi là toàn Kinh giới.
TÊN GỌI KHÁC: Xuyên luyện bì, Khổ luyện căn bì. TÊN KHOA HỌC: Cortex Meliae Radicis. MTDL: Khổ luyện bì là vỏ thân, vỏ rễ cây Xoan quả to. Nên thu hái cây được 5 - 6 năm tuổi trở lên, vỏ thân và vỏ rễ đều dùng làm thuốc được nhưng rễ mạnh hơn, khi dùng sao lên hơi vàng, hết mùi hăng là được.
TÊN GỌI KHÁC: Cườm thảo mềm. TÊN KHOA HỌC: Abrus pulchellus Wall. MTDL: Kê cốt thảo là loại dây leo dài 60cm, đường kính 12mm, có lông mềm màu vàng nâu. Lá chét nhỏ, dạng tim, có lông xám. Khi thu hoạch thường hái phần dây cuộn lại thành khoanh tròn, cây có màu nâu hoặc nâu đen, nên chọn loại mới...
TÊN GỌI KHÁC: Thủy ngân phấn, Hồng phấn, Hồng phấn, Cam phấn. TÊN KHOA HỌC: Calomelas. MTDL: Khinh phấn là muối thủy ngân clorua chế bằng phương pháp thăng hoa. Hiện nay người ta chế kinh phấn bằng cách tác dụng thủy ngân sufat trên thủy ngân và muối ăn hoặc thủy ngân nitrat trên muối ăn.
TÊN GỌI KHÁC: Nhẫn đông đằng, Nhẫn đông hoa, Ngân hoa. TÊN KHOA HỌC: Lonicera japonica Thunb. MTDL: Kim ngân hoa là dùng hoa, có khi dùng cả dây lá. Nên dùng hoa mới chớm nở, hoa chùm có màu trắng vàng xen nhau, hoa mềm, đài có lông nhỏ, không lẫn tạp chất, là tốt. Thứ hoa vàng thâm...
TÊN GỌI KHÁC: Kim anh nhục, Thích lê tử, Đường quân tử. TÊN KHOA HỌC: Rosa Laevigata Michx. Họ Hoa Hồng (Rosaceae). MTDL: Kim anh tử là quả cây Kim anh. Nên chọn quả to gần chín bằng đầu ngón tay phơi khô, bổ đôi có cùi dày, loại bỏ gai cứng dùng dần. Ngày dùng 4 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Củ Nghệ, Ngệ vàng, Rễ Uất kim. TÊN KHOA HỌC: Curcuma longa L. MTDL: Khương hoàng là củ cây Nghệ. Nên chọn loại củ già đào vào mùa thu đông, thu hoạch rữa sạch thái lát phơi khô dùng dần. Ngày dùng: 5 - 10g. XXDL: Nghệ được trồng nhiều ở các địa phương vừa dùng làm gia vị vừa làm thuốc.
TÊN GỌI KHÁC: Xuyên khương hoạt, Tây khương hoạt. TÊN KHOA HỌC: Notopterygium incisium Ting. MTDL: Khương hoạt thường dùng rễ (thân rễ). Nên chọn thứ đầu củ có mấu cứng như đầu con tằm, khi khô có màu nâu đậm, xốp nhẹ, thơm, không mốc, mọt là tốt. Ngày dùng từ 4 – 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Khổ cốt, Địa Cốt, Khổ sâm Bắc bộ. TÊN KHOA HỌC: Sophora flavescens Ait. MTDL: Khổ sâm dùng rễ, (thân rễ). Nên chọn loại rễ già chắc màu vàng, thớ thịt đều, nếm rất đắng, phơi khô dùng, không thâm, mối mọt là tốt. Ngày dùng: 3 - 15g. XXDL: Khổ sâm nguồn gốc từ Trung quốc...
TÊN GỌI KHÁC: Khoản Hoa, Đông Hoa. TÊN KHOA HỌC: Flos Tussilaginis farfarae. MTDL: Khoản đông hoa dùng búp hoa. Nên dùng loại mới nở, nếu mua chọn loại khô còn mới, có màu vàng sẫm tươi sáng, không nát, mối mọt, mất mùi là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Khoản đông hoa chưa thấy trồng...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP