TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN H
VỊ THUỐC HÀN THỦY THẠCH 寒 水 石
TÊN GỌI KHÁC: Bạch thủy thạch, Lăng thủy thạch
TÊN KHOA HỌC: Calcareous spar

-MTDL: Hàn thủy thạch là một loài đá khoáng (Calcite) hình khối, nơi có đất mặn dưới có chứa muối luôn luôn có nó, là do nước muối thấm vào trong đất, lâu năm kết thành khối đá hình góc cạnh trong suốt, óng ánh. Liều dùng: 5-9g. Hàn thủy thạch bỏ xuống nước có mầu như nước.

-XXDL: Hàn thủy thạch ít thấy khai thác ở ta phần nhiều còn phải nhập từ nơi khác.

-TVQK: Vị cay, mặn. Tính lạnh.Vào 3 kinh Phế, Vị, Thận.

-CDCT: Thanh nhiệt giáng hỏa. Chủ trị: Sốt ôn bệnh, phiền khát, thủy thũng, tiểu ít, nước tiểu đỏ.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chưa tìm thấy tài liệu nghiên cứu.

PHƯƠNG THUỐC HÀN THỦY THẠCH CHỦ TRỊ:

  - Trị thử nhấp ở tam tiêu, người sốt, mặt đỏ, tai ù, ngực tức, ho, khạc đờm lẫn máu, bụng đầy, tiểu đỏ, tiểu ngắn, tiểu lỏng: Hàn thủy thạch 12g, Hạnh nhân 12g, Hoạt thạch 12g, Kim ngân hoa 12g, Kim trấp 40ml, Thạch cao (sống) 20g, Thông thảo 8g, Trúc nhự (sao) 8g. Sắc uống. Tác dụng: Thanh nhiệt, lợi thấp, tuyên thông tam tiêu. (Tam Thạch Thang – Ôn Bệnh Điều Biện).

  - Trị trúng thử (cảm nắng) gặp thấp, đau đầu, phiền khát, thấp nhiệt bón: Thạch cao, Hoạt thạch, Hàn thủy thạch, Cam thảo, Bạch truật, Phục linh, Trạch tả, Trư linh, Nhục quế, Tán bột uống nóng (Quế Linh Cam Lộ Ẩm - Thương Hàn Tiêu Bản).

   -Trị phong hỏa hợp với đờm làm ứ tắc thanh khiểu, tuần hoàn não bị rối loạn, tai biến mạch máu não: Bối mẫu 10g, Câu đằng 16g, Hàn thủy thạch 30g, Hoạt thạch 50g, Linh dương giác 6g, Mẫu lệ 4g, Tật lệ 20g, Thạch cao 30g, Thạch quyết minh 30g, Trần bì 20g, Từ thạch 30g, Sắc, cho thêm 400ml Trúc lịch, ít nước Gừng, uống. Tác dụng: Tiềm dương, tức phong, trừ đờm, khai khiếu.(Khổ Tân Hàn Giáng Thang – Thiên Gia Diệu Phương)

  - Bí tiểu,  tức bàng quang, không tiểu được: Hàn thủy thạch 60g, Hoạt thạch 30g, Quỷ tử  1 chén tán bột, sắc với 1 đấu nước còn 5 thăng, mỗi giờ uống 1 thăng (Vĩnh Loại Kiềm Phương).

  - Lợi răng, chảy máu có lỗ:  Hàn thủy thạch tán bột 90g, Chu sa 6g, Cam thảo, Não tử mỗi thứ 2 phân, tán bột xức vào (Phổ Tế Phương).

   - Chứng viêm quầng ở trẻ con, người da nóng đỏ, dùng Hàn thủy thạch nửa lượng, Bạch thổ 1 phân tán bột, hòa với giấm gạo bôi vào (Kinh Nghiệm Phương).

   - Bỏng nóng: Hàn thủy thạch tán bột xức vào (Vệ Sinh Dị Giản Phương).

PHẦN THAM KHẢO:

   -Hàn thủy thạch, khi bỏ nó vào nước thì nhìn màu như nước, không phân biệt được nên gọi là Hàn thủy.

   - Hàn thủy thạch chữa tiểu tiện trắng đục, chứng nội tý, lương huyết giáng hỏa, giảm đau răng, cứng răng, sáng mắt (Bản Thảo Cương Mục).

   - Ngưng thủy thạch sinh nơi đất mặn, bẩm thụ phải khí cực âm, Bản kinh ghi rằng nó có vị cay khí lạnh. Biệt lục lại thêm có vị ngọt, rất lạnh, không độc. Sách ghi rằng, khí nóng ít, dùng thuốc mát để hòa lại. Khí đại nhiệt lấy hàn lạnh để hóa giải đi. Lại ghi rằng, nhiệt tà ở bên trong lấy mặn lạnh để chữa. Tính đại lạnh hơi ráo, nên chủ trị mình nóng do tà nhiệt gây ra trong da như hỏa đốt, đầy tức vật vả và chứng nhiệt thịnh do thời khí, chứng phục nhiệt của ngũ tạng, nóng nhiệt trong dạ dày, hay đói khát nước cũng là có phục hỏa ở trong vị. Vị ngọt lạnh trừ được chứng khát và không đói. Phù thũng là thấp nhiệt, tiểu tiện nhiều mà không thông lợi, dẫn đến thủy khí tràn nơi bụng mà thành chứng phúc tý, chữa chứng tích tụ trong bụng cũng là nhờ công của vị cay làm cho tan và mặn làm cho mềm (-Bản Thảo Kinh Sơ).

KIÊNG KỴ: Tỳ Vị hư hàn và không có thực nhiệt cấm dùng. Sợ Địa du.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc 

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP