TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN C
TÊN GỌI KHÁC: Cao xương khỉ. TÊN KHOA HỌC: Macacca sp. MTDL: Cao xương khỉ là dùng xương khỉ để nấu thành cao, cao khỉ toàn tính là dùng xương thịt da khỉ nấu. dùng cao xương tốt hơn. Ở nước ta có nhiều loại khỉ như Macacca sp. Khỉ rừng làm thuốc tốt hơn khỉ nuôi. Khỉ nặng trên 5kg thì mới dùng...
TÊN GỌI KHÁC: Cao xương hổ. TÊN KHOA HỌC: Panthera ligris L. BPDLL: Cao hổ cốt là cao nấu bằng xương hổ. Nấu cao hổ cốt phải dùng toàn bộ xương con hổ, không nên thiếu miếng xương nào và không được lẫn các xương khác. Ngày dùng từ 6 – 12g. Cách dùng thái miếng nhỏ ngậm cho tan trước khi đi ngủ...
TÊN GỌI KHÁC: Lương khương, Riềng ấm. TÊN KHOA HỌC: Alipinia officnarum Hance. MTDL: Cao lương khương dùng thân rễ (củ). Nên chọn loại củ già đào vào mùa thu đông phơi khô. Củ chắc có mùi thơm nhẹ, màu vàng nâu, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 3 - 6g. Có nơi còn dùng Riềng nếp...
TÊN GỌI KHÁC: Thần rắn. TÊN KHOA HỌC: Python Moilurus.(Corallus Caninus). BPDLL: Cao trăn được chế biến từ xương và thịt của con trăn(cao trăn toàn tính). Liều dùng hằng ngày 5-10g cao cắt mỏng; hòa trong rượu hâm nóng hoặc uống lẫn với một số vị thuốc khác.
TÊN GỌI KHÁC: Cao gạc nai. TÊN KHOA HỌC: Colla cornus Cervi. MTDL: Cao ban long, là gạc (sừng) của hươu, nai nấu thành cao còn gọi là Cao lộc giác giao. Nên chọn thứ để nấu cao loại gạc còn da, lông, chóp sờ thấy mềm, hoặc thứ gạc còn xương trán nối hai nhánh với nhau là tốt, loại gạc xốp, gẫy...
TÊN KHÁC: Mủ cây Sơn. TÊN KHOA HỌC: Rhus succedanea L. MTDL: Can tất là mũ của cây Sơn. Nên chọn nhựa ở cây sơn chảy thành khối, lâu năm càng tốt, khô cứng, có màu nâu đen. Ngày dùng 3-6g. XXDL: Cây được trồng nhiều ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam. TVQK: Vị cay, tính ôn. Vào kinh Can, Vị.
TÊN GỌI KHÁC: Gừng khô, Can khương. TÊN KHOA HỌC: Zingiber offcinale Roscae. MTDL: Càn khương là củ gừng phơi khô. Nên chọn củ gừng già đào vào mùa đông loại bỏ rễ con, rửa sạch, phơi sấy khô cả củ hoặc cắt thành lát để dùng. Ngày dùng: 3 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Niền niệt, Niệt gió. TÊN KHOA HỌC: Euphorbia Kansut L. MTDL: Dùng rễ củ. Nên chọn rễ từng chuỗi như cái suốt thoi, vỏ sắc vàng hoặc trắng xám, ít xơ, nhiều bột không mối mọt là tốt. Ngày dùng: 1 - 3g, thường dùng dạng thuốc tán bột uống, dùng ngoài tùy ý.
TÊN GỌI KHÁC: Cam thảo bắc, Quốc lão, Linh thảo. TÊN KHOA HỌC: Glycyrrhizauralensis Fish. MTDL: Cam thảo bắc dùng thân. Nên chọn loại thân to, ngoài màu nâu hồng, trong vàng, ngọt nhiều, mùi đặc biệt, nhiều bột ít xơ là tốt. Ngày dùng 2 – 12g. Hiện nay thị trường còn bán Cam thảo đất...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP