TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 6_BỆNH VỀ THẬN_TIỆT NIỆU
Bí tiểu, can khí uất trệ… dùng Bài Trầm hương tán 060403

U66.372 Lung bế; R33 Bí đái - U66.341 Thủy thũng;  R60  Phù, chưa phân loại nơi khác.

Theo YHCT  bế tiểu còn gọi “Lung bế” đi tiểu rất khó khăn thậm chí tiểu rặn ra từng giọt bệnh nếu phát từ từ gọi là “lung”, bệnh cấp thì gọi là “bế” trên lâm sàng gọi chung là “lung bế”  Lung bế so với “lâm chứng” có khác nhau: lung bế là chỉ đi tiểu khó, “lâm chứng” thường do bàng quang thấp nhiệt (viêm nhiễm).

Theo Sách Hải Thượng cho rằng “năm chứng đái dắt cũng phải xét đến tạng thận, vì tạng thận chủ cả tân dịch cho ngũ tạng nếu bệnh nặng không gì bằng bài “Bát vị”  bội Thục địa, Mạch môn, Ngũ vị, Ngưu tất, Xa tiền.

Chứng tiểu tiện bí “long bế”do can khí uất trệ: chủ chứng người dễ bị xúc động buồn phiền dễ giận, đại tiện lỏng, tiểu tiện không thông, bụng hông đầy trướng, rêu nhạt hoặc vàng nhạt, lưỡi đỏ, mạch huyền.

Theo YHHĐ  Long bế thuộc loại ứ đọng nước tiểu có nhiều nguyên nhân và bệnh vô niệu, bao giờ cũng có nguyên nhân bệnh lý và phải coi như cần tìm nguyên nhân, xử trí  kịp thời, còn  bí đái là hiện tượng nước tiểu có đầy trong bàng quang mà không tự đái được, thận vẫn còn làm việc. Còn trường hợp vô niệu là thận đã bị tổn thương.

Phép trị: lý khí khoan trung thông tiểu tiện …

Dưới đây là bài thuốc Đông y phòng trị bí tiểu, can khí uất trệ.

Bài Trầm Hương Tán

Phương thuốc:

Trầm hương                16g

Thạch vĩ                      14g

Hoạt thạch                  20g

Đương quy                  14g

Trần bì                         12g

Bạch thược                 24g

Đông quỳ tử                12g

Cam thảo                     4g

Vương bất lưu hành    24g

Đây là bài (Trầm Hương Tán “Thái Bình Thánh Huệ Phương”

gia giảm). Tán bột uống ngày 3 lần 12g, hoặc sắc uống.

Tác dụng: lý khí khoan trung, khai ứ, thông tiểu tiểu tiện, tiêu thực… trị khí lâm uất kết  bụng dưới đầy chướng, đại tiện lỏng tiểu không thông.

Dẫn giải bài thuốc:

-Trầm hương: giáng khí ấm thận thông dương.

-Quất bì, Bạch thược, để thông đạt can khí.

-Đương quy, Vương bất lưu hành: vận hành khí huyết ở hạ tiêu,

-Thạch vi, Đông qùy tử, Hoạt thạch: thông lợi đường tiết niệu.

Gia giảm:

-Nếu tiểu máu gia Hạn liên thảo, Mao căn để lương huyết chỉ huyết.

-Nếu sạn tiết niệu gây đau gia, Kim tiền thảo, Kê nội kim.

-Nếu không có Trầm hương thay Ô dước liều gấp rưỡi.

-Nếu không có Đông quỳ tử thay Đào nhân, Đăng tâm.

-Nếu khí uất biến thành nhiệt gia Trần bì, Chi tử.

Phụ phương:

+ Trị chứng tiểu dắt lâu ngày nên dùng bài (Bát Vị Hoàn gia giảm theo “Hải Thượng”). Thục địa 30g, Sơn dược 18g, Đơn bì 12g, Sơn thù 14g, Phục linh 18g, Trạch tả 10g, Nhục quế 6g, Phụ tử 6g, Ngưu tất 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị 10g, Xa tiền tử 12g.

+ Trị bí tiểu, can khí uất trệ phối hợp Bài (Nam dược khai bí phương Kinh nghiệm MP ). Sinh địa 12g, Bạch thược 14g, Trần bì 12g, Thông thảo 6g, Trúc diệp 16g, Hương phụ12g, Chi tử 12g, Hoàng kỳ 12g, Bạch truật 12g, Sài hồ 12g, Đinh lăng 16g, Xa tiền tử 14g. vương bất lưu hành 14g. Sắc uống ngày 1 thang. Tác dụng: bổ khí hoạt huyết, thư cơ, thông tiểu, giảm đau.

ve-sau

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP