TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN X
VỊ THUỐC XUÂN BÌ 椿 皮
TÊN GỌI KHÁC: Thanh thất núi cao, Thanh thất…
TÊN KHOA HỌC: Ailanthus altissima (Mill) Swingle

-MTDL: Xuân bì là vỏ thân cây Xuân bì còn gọi cây Thanh thất núi cao. Sau khi loại bỏ vỏ thô phần ngoài, còn lại cắt thành từng đoạn phơi khô để dùng. Nên chọn loại mới không cũ mốc, mối mọt là tốt. Liều dùng: 3-5g.

-XXDL: Cây mọc hoang trên các núi cao ở miền Bắc nước ta, có nhiều trong các rừng thưa ở độ cao 1500m tại Sapa (Lào Cai).

-TVQK: Vị đắng se, tính hàn. Vào kinh Đại trường, Vị và Can.

-CDCT: Thanh thấp nhiệt, táo thấp, sáp trường, chỉ huyết, sát trùng. Chủ trị: Tiêu chảy kéo dài, lỵ lâu ngày, tiểu ra huyết, phụ nữ huyết băng, đới hạ, di tinh, bạch trọc vv.

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chất nhựa dầu rất nhầy, chất đắng ailanthin, amarolide, amarolide.

- PHƯƠNG THUỐC  XUÂN BÌ  CHỦ TRỊ:

   - Trị phụ nữ đới hạ (ra khí hư): Xuân căn bì 12g. Bạch thược 40g, Hoàng bá 16g, Lương khương 20g. Tán bột, dùng bột gạo nếp từ 10 – 20% quấy thành hồ luyện thuốc bột thành viên to bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần uống 4 – 12g, ngày 1 – 2 lần với nước chín. Tác dụng: Thanh thấp nhiệt, chỉ đới hạ. (Xuân Căn Bì Hoàn – Đồng Hạc Đình Tập Phương).

   - Trị tạng độc, trường phong, tiêu ra máu: Xuân bì căn 160g, Chỉ xác 80g, Thương truật 80g. Tán bột, trộn với giấm làm hoàn, ngày uống 12 – 16g với nước cơm, lúc đói. Tác dụng:Thanh nhiệt, táo thấp, liễm trường, chỉ huyết. (Xuân Bì Hoàn – Phổ Tế Bàn Sự Phương).

   - Chữa rong kinh, băng huyết, sắc huyết đen, bụng đau: Hoàng cầm  40g, Bạch thược 40g, Quy bản 40g, Xuân căn  20g, Hoàng bá 12g, Hương phụ 8g. Tán nhỏ dùng rượu làm hoàn bằng hạt ngô, mỗi lần dùng 50 viên hoặc sắc uống. Tác dụng: Tư âm thanh nhiệt, chỉ huyết cố kinh. (Cố Kinh Hoàn).

   - Trị lỵ tiêu chảy: Xuân bì 12g, Lá mơ 12g, Trần bì 12g Cam thảo 6g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Chữa  phụ nữ  ra nhiều khí hư do (thấp nhiệt): Xuân bì 12g, Mã đề khô 16g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Xuân bì thuộc loại cây gỗ lớn có cây cao quá 20m; vỏ hầu như nhẵn với những đường quanh co, nhánh lớn tỏa rất rộng. Lá dài đến 60cm, mang 13 - 25 lá chét hình trái xoan nhọn, chia thùy, dài 7 - 12cm, rộng 2 - 4cm, có lông mịn ở mặt trên, nhẵn ở mặt dưới, mép gốc lá có 3 - 4 tuyến to ở răng; gân bên 7 - 9 đôi.

   - Lá Xuân bì nhân dân còn dùng nấu nước tắm chữa ghẻ lở, chốc đầu.

KIÊNG KỴ: Người âm hư thì phải thận trọng dè dặt khi dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP