
-
Bài đăng facebook
- ĐÔNG Y HỒI PHỤC BẢN LINH NAM GIỚI GỐC RỄ
- CAO HUYẾT ÁP, TRỊ LIỆU TỪ NỀN TẢNG ĐÔNG Y
- BÍ QUYẾT ĐÔNG Y GIÚP NGỦ NGON – TỰ NHIÊN, KHÔNG PHỤ THUỘC THUỐC
- ĐẠO SỐNG KHỎE THEO Y HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
- ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƯỜNG BẰNG ĐÔNG Y
- PHƯƠNG PHÁP HIÊU QUẢ ĐỂ GIẢM STRES VÀ TRẦM CẢM
- PHỤ NỮ MUỐN KHỎE TRẺ LÂU – TRƯỚC TIÊN PHẢI ĐIỀU KINH.
- CHỮA ĐAU DẠ DÀY - BÀI HỌC VÀNG TỪ Y HỌC CỔ TRUYỀN
- BÍ QUYẾT ĐÔNG Y GIÚP BẠN NGỦ NGON KHÔNG CẦN THUỐC AN THẦN
-
Giới thiệu
- Công dụng dế mèn_ GS.TS. Phạm Xuân Sinh
- 27/2 Nhớ Người thầy thuốc hết lòng với bệnh nhân và học trò
- Làm thế nào để có Phúc, nhiều Lộc, sống Thọ
- Những bài thuốc quý trị chứng viêm đường hô hấp cấp
- Hiểu đúng công dụng của sả, gừng trong mùa dịch
- Vitamin B5 Giúp Vết Thương Mau Lành
- Lạc Món Ăn Tốt Chữa Đi Cầu Phân Khô Táo
- Quả Bầu Tốt Cho Người Thừa Cân
- Vỏ Ngao Vị Thuốc Quý
- 10 món ngon chữa tê tay chân
- Thược phẩm Tri Đau Dau Dày Do Học Hành Căng Thẳng
- BÀ RỊA – VŨNG TÀU: KHO BÁU DƯỢC LIỆU SỐNG CẦN ĐƯỢC GÌN GIỮ
- Đông y Minh Phúc: Nhiệt tình khoa học hiệu quả
- Lương y người Yêu Nghề Rất Quý Trọng Cây Cỏ Làm Thuốc
- Các Bạn Nga Đến Thăm Và Chữa Bệnh Bằng Đông Y Tại Bà Rịa Vũng Tàu
- Thơ Nghệ Sỹ Thu Ba Thân Tặng Cơ Sở Đông y Minh Phúc
- Thơ Bệnh Nhân Song Hỹ Tặng Cơ Sở Minh Phúc
- Thơ Đồng Nghiệp
- Cao lâm (tiểu đục) do tỳ thận khí hư… dùng Bài Tỳ giải phân thanh 060203
- Huyết ứ, đau dạ dầy 090303
- Bí tiểu, thể thấp nhiệt… dùng Bát Chính tán 060401
- Táo bón, âm huyết hư... Bài Nhuận tràng hoàn thang 040404
- Bí Đỏ Vị Thuốc Quý Chữa Nhiều Bệnh
- Thực Phẩm Tốt Nhất Phòng Trị Mỡ Máu Cao
- Bài đã đăng báo
- 300 Bài Mới Đăng Báo
- Bệnh Nhi Khoa
- Bệnh Nữ Khoa
-
Món Ăn Bài Thuốc Mới
- 1_Bệnh chứng ngoại cảm
- 2-Bệnh chứng tim mạch_ huyết áp
- 3_ Bệnh chứng can_mạt_tụy
- 4_Bệnh chứng tỳ vị
- 5_Bệnh chứng phế ho
- 6_Bệnh chứng thận_tiết niệu
- 7_Bệnh hư nhược_ bỏ dưỡng
- 8_Bệnh cơ khơp_gut
- 9_Bệnh về đau_ chứng tý
- 10_Nhiều mồ hôi
- 11_Ngoài da_mun nhọt
- 12_Bệnh tai mui họng
- 13_Bệnh trúng phong_ tai biến
- 14_Bệnh tiểu đường_mỡ máu
- 15_Bệnh xuất huyết
- 16_ Bệnh nhi khoa
- 17_ Bệnh nữ khoa
- 19_Bệnh hiếm muộn
- 21_Trà các loại
- 22_Bệnh về long móng tóc
-
Mã bệnh và thuốc YHCT
- 1_Bênh chứng ngoại cảm
- 2_Bệnh tim mạch huyết áp
- 3_Bệnh gan mật tuy
- 4_Bệnh về tỳ vị
- 5_Bệnh về phế_ho
- 6_Bệnh về thận_tiệt niệu
- 7_Bệnh về hư nhược_ bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khơp_gut
- 9_Bệnh về tý thống- đau
- 10_Bệnh về hãn chứng_ mồ hôi
- 11_Bệnh về ngoài da_mụn nhọt
- 12_Bệnh về tai_mũi_ họng_xoang
- 13_Bệnh về trúng phong (tai biến)
- 14_Bệnh về tiểu đường, mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết, chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa,
- 18_Bệnh về nam khoa
- 20_Bệnh về sang thương
- Thuốc Từ Rau Củ Quả
-
Tìm Thuốc Theo Bệnh
(индивидуальнй подбор лекарства)
-
Bổ Dưỡng
Лекарственные Препараты, Укрепляющие (сердце, печень, селезенку, легкие, почки)
-
Cơ Xương Khớp
Заболеваний костей, суставов
-
Gút (Thống Phong)
Препараты Для Лечения Подагры
-
Giảm Cân
Препараты Для Снижения Массы Тела
-
Gan, Mật
Препараты Для Лечения Заболеваний Печени
-
Huyết Áp Cao
Препараты Для Лечения И Профилактики Гипертонии
-
Huyết AP Thấp
Препараты Для Лечения И Профилактики Гипотонии
-
Hổ Trợ Chữa Ung Thư
Препараты Для Лечения Онкологических Заболеваний
-
Mắt-Tai-Mũi-Miệng
Препараты Для Лечения Ринита И Синусита
-
Nữ khoa
Препараты Для Лечения Заболеваний У Женщин
-
Ngoại Cảm
Препараты Для Лечения Орз, Гриппа
-
Nam Khoa
Препараты Для Лечения Заболеваний У Мужчин
-
Phế- Ho
Препараты Для Лечения Заболеваний Легких И Дыхательных Путей
-
Sỏi Thận- Mật
Препараты Для Лечения Уролитиаза почка И Желчнокаменной Болезни
-
Suy Nhược- Mất Ngủ
Препараты Для Лечения Бессоницы, Нервного Истощения
-
Tuần Hoàn Não
Препараты, Стимулирующие Кровоснабжение Головного Мозга
-
Tiểu Đường
Болезнь, холестерина, сахарный диабет
-
Tai Biến Não...
Препараты Для Профилактики И Лечения Инсульта
-
Trĩ Táo Bón
Препараты Для Лечения Геморроя И Запора
-
Tóc Rụng Bạc Sớm
Препараты Для Лечения Ранней Седины И Выпадения Волос
-
Tim- Mạch
Препараты Для Лечения Сердечно-Сосудистых Заболеваний
-
Tỳ - Vị
Препараты Для Лечения Желудочно-Кишечных Заболеваний
-
U Xơ TC-Phì đại TLT
Препараты Для Лечения Доброкачественных Опухолей
-
Bổ Dưỡng
-
Thuốc Phiến Nam Bắc
- Các Vị Thuốc Vần A
- Các Vị Thuốc Vần B
- Các Vị Thuốc Vần C
- Các Vị Thuốc Vần D
- Các Vị Thuốc Vần Đ
- Các Vị Thuốc Vần G
- Các Vị Thuốc Vần H
- Các Vị Thuốc Vần I
- Các Vị Thuốc Vần K
- Các Vị Thuốc Vần L
- Các Vị Thuốc Vần M
- Các Vị Thuốc Vần N
- Các Vị Thuốc Vần O
- Các Vị Thuốc Vần P
- Các Vị Thuốc Vần Q
- Các Vị Thuốc Vần S
- Các Vị Thuốc Vần T
- Các Vị Thuốc Vần U
- Các Vị Thuốc Vần V
- Các Vị Thuốc Vần X
- Các Vị Thuốc Vần Y
-
Sức Khỏe Mọi Người
- 1_Bênh vê ngoại cảm
- 2_Tim mạch_huyết áp... Chuột Rút
- 3_ Bệnh về gan mật_Giải rượu
- 4_Bênh vê tỳ vị
- 6_Bệnh về thân_tiết niệu
- 7_Bệnh về hư nhược_bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khớp_gut
- 12_Bênh về tai mui họng
- 13_Bệnh về trúng phong_tai biến_
- 14_Tiểu Đường_mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết_chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa
- 17_Bệnh về nữ khoa
- 18_Bệnh về nam khoa
- 19_Bệnh lão khoa
- 23_Trầm Cảm
- 24_Trà và Sức Khỏe
- 25_Bênh khác
- Mục Thuốc Quý
-
Dưỡng Chất-Vitamin
- Vai Trò Vitamin A
- Vai Trò Vitamin nhóm B
- Vai Trò Vitamin C
- Vai Trò Vitamin D
- Vai Trò Vitamin E
- Vai Trò Vtamin K
- Vai Trò Vitamin P
- Vai Trò Can xi
- Vai trò của Muối
- Vai Trò Đồng
- Vai Trò Phốt pho
- vai trò của Sắt (Fe)
- Vai Trò Selen
- Vai trò của KaLy
- Vai Trò Bột Đường
- Vai Trò Chất Đạm
- Vai Trò Chất Béo
- Vai Trò Flavonoid
- Vai Trò Của Kẻm
- Vai Trò Magiê
- Vai Trò Của Nước (H2O)
- Vai Trò Tinh Dầu
- Vai Trò Chất Xơ
- Bảng Thành Phần Dinh Dưỡng
- Thuốc Từ Động Vật
- Cây Cảnh Làm Thuốc
- Nhìn Hình Đoán Bệnh
-
Bài Thuốc Tâm đắc
- 1_Bênh chứng ngoại cảm
- 2_ Bệnh về tim mạch_huyết áp
- 3_Bệnh gan mật tuy
- 4_Bệnh về tỳ vị
- 5_Bệnh về phế ho
- 6_Bệnh về thận_tiệt niệu
- 7_bệnh về hư nhược_bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khơp_gut...
- 9_Bệnh về tý thống- đau
- 10_Bệnh về hãn chứng_ mồ hôi
- 11_Bệnh về ngoài da_mụn nhọt
- 12_Bệnh về tai_mũi_ họng_xoang
- 13_Bệnh về trúng phong (tai biến)
- 14-Bệnh về tiểu đường, mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết, chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa
- 17_Bệnh về nữ khoa
- 18_Bệnh về nam khoa
- 19_Bệnh về lão khoa
- 20_Bệnh hiếm muộn
- 21_Bệnh về sang thương
- 22_Bệnh về lông_móng_tóc
- 24_Thuốc trà_rượu
- 25_Bệnh khác
- Châm Cứu-Bấm Huyệt
- Thơ
- Thuốc Rượu
- Thuốc trà_Thuốc rượu
Thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta nhiều loại thảo dược quý tăng cường sức khỏe không chỉ dùng uống trong mà còn có thể dùng tắm, gội, xông giúp mượt da sạch tóc, giảm cân thơm người, đặc biệt hương thơm dược liệu xua tan mệt mỏi, hưng phân thần kinh, tăng cường sức khỏe. Nhân dịp đón xuân năm mới xin giới thiệu một số cây dược quý quanh ta từ lâu dân gian hay sử dụng giúp tăm thơm xinh đẹp.

+ RAU MÙI: Tên khoa học: Coriandrum sativum L. Cách dùng toàn bộ thân và lá hoa cây hạt cắt nhỏ cho vào túi vải thưa đem đun lấy nước sử dụng. Theo Y học cổ truyền (YHCT) rau mùi có vị cay thơm, tính ấm, không độc.
Tác dụng phát biểu, giải hàn, trừ uế khí… trị chứng, cản lạnh cảm sốt, phát ban, đau đầu chóng mặt, da khô nám tàn nhang… tắm gội xông, hoặc uống sử dụng hương thơm cây mùi cảm thấy phấn chấn, da thơm mịn mát dễ chịu. Bài này có thể phối hợp lá hương nhu,
hoắc hương càng tốt.

+ BƯỞI: Tên khoa học Citrusgrandis (L).Cách dùng Toàn bộ lá, vỏ bưởi hoa một nắm nấu nước để dùng. Theo YHCT lá vỏ bưởi có vị cay ấm mùi thơm. Tác dụng phát hãn, giải biểu, thông kinh lạc… tắm gội xông giúp nhẹ đầu, người bớt nhức mỏi, bớt
phù giảm béo…Bài này có thể phối hợp thêm lá chanh, lá cam, lá quit, lá sả tăng tác dụng.

+ NGÒ TÀU: (Ngò gai). Tên khoa học: Eryngium foetidum L. Cách dùng hái toàn bộ cây một nắm thái nhỏ nấu lấy nước để dùng. Theo YHCT Ngò tàu có vị cay thơm tính ấm. Tác dụng giải biểu, khai vị, tiêu thực, an thần, giải độc, trừ thấp… Tắm gội
xông cây này giúp nhẹ đầu, thông mũi họng, bớt nhức mỏi, giảm cân, dễ ngủ mát da thơm tóc vv. bài này có thể phối hợp thêm lá bưởi, cam, quit, lá sả tăng tác dụng

+ HÚNG QUẾ: (Húng giổi). Tên khoa học Ocimum basilicum. Cách dùng toàn bộ cây cây lá hoa một nắm to nấu nước mà dùng. Theo YHCT Húng quế vị cay tính ấm mùi thơm. Tác dụng giải phong tà thông phế, kiện tỳ, sát khuẩn, an thần, thư cơ, thông khiếu…
khi tắm gội xông giúp mở thông tâm khiếu, thông mũi họng, mịn da thơm tóc, nhẹ đầu dễ ngũ, giảm huyết áp… Bài này có thể phối hợp thêm lá hương nhu, hoắc hương, tăng tác dụng.

+ THÌ LÀ: Tên khoa học: Anethum graveolens L. Cách dùng hái toàn cây nấu lên mà dùng. Theo YHCT Thì là có vị cay thơm mát. Tác dụng kiện tỳ giải biểu, trừ thấp. Chữa đau đầu ngẹt mủi do cảm lạnh: khi tắm gội xông sử dụng giúp cảm nhẹ đầu, mát
da sạch gầu, ra mồ hôi nhẹ người bớt nhức mỏi giảm cân… có thể Thì là phối vỏ bưởi, hoắc hương, lá tía tô tăng thêm tác dụng.

+ GỪNG: Tên khoa học Zingiber. Cách dùng toàn bộ cây gừng củ thân lá tươi. Theo YHCT Gừng có vị cay tính ấm mùi thơm. Tác dụng giải biểu, tán hàn, ôn trung, hành thuỷ, tiêu đàm, giải độc.. khi tắm gội xông sử dụng gừng cảm phấn chấn ra mồ hôi
nhẹ người, tay chân bớt nhức mỏi ấm người, sạch da thơm người… bài này có thể phối hợp thêm lá hương nhu, hoắc hương, tăng tác dụng.

+ KINH GIỚI: Tên khoa học Elsholtzia crisltata. Cách dùng Toàn bộ cây kinh giới. Theo YHCT Kinh giới có vị cay, thơm tính ấm. Khi tắm gội xông sử dụng Kinh giới làm tăng tuyến mồ hôi làm hạ nhiệt thúc đẩy mạnh tuần hoàn máu ngoại biên, tiêu
viêm, an thần, hạ sốt, giãn cơ trơn, chống dị ứng, giảm co thắt phế quản, phòng trị ngoài da viêm nhiễm, bớt ngứa, mụn thâm.. Bài này có thể phối hợp thêm một số lá bười cam chanh càng tốt.

CÂY SẢ: (Hương mao). Tên khoa học: Cymbopogon citrates. Cách dùng toàn bộ cây sả. Theo YHCT Sả có vị the, cay, mùi thơm, tính ấm, Tác dụng làm ra mồ hôi, chống viêm, thông tiểu, tiêu đờm, hạ khí, sát khuẩn… khi tắm gội xông giúp thông mũi,
nhẹ người bớt đau đầu chóng mặt thơm tóc, sạch da. Bài này có thể phối hợp, hương nhu, cúc tần, lá chanh, lá bưởi, tía tô, bạc hà, kinh giới mỗi thứ 50 gr. tăng tác dụng điều trị.

+ NGŨ TRẢO: (Hoàng kinh, Ngũ trảo phong). Tên khoa học: Vitex negundo L. Theo YHCT ngũ trảo có vị đắng the, mùi thơm, tính ấm. Tác dụng thanh nhiệt, giảm sốt, làm lưu thông huyết mạch, trừ thấp, kích thích tiêu hóa... khi tắm gội xông cảm nhẹ
đầu, tay chân bớt nhức mỏi.. bài này có thể phối hợp thêm một số lá Bưởi cam, tần dày lá, chanh càng tốt.

CÚC TầN: Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Cách dùng hái lá ngọn cành non Theo YHCT Cúc tần có vị đắng thơm tính ấm. Tác dụng tán phong hàn, lợi tiểu, giải độc, tiêu ứ, hóa đờm, sát trùng, giúp tiêu hoá… Khi tắm gội xông cảm ra nhiều mồ hôi
cảm nhẹ người giảm cân, bớt nhức mỏi, mát người mịn da tóc sạch thơm.
Một số loại thảo dược có chứa nhiều tinh dầu thơm cóthể kết hợp để tắm gội gồm:
Lá bạc hà: Tác dụng giúp da tươi sáng, khỏe mạnh, hồng hào và kháng khuẩn.
Cây cỏ thơm còn gọi Cỏ cứt lợn. Tác dụng giúp trơn tóc, min da thông mũi họng sản khoái
Báo KH&ĐS Xuân Ât Mùi 2015
chia sẻ
Đọc Sách Online
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
Chiều: Từ 15 giờ đến 18 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.








