TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
TÊN GỌI KHÁC: Tín tiền hồ, Qui nam, Tử hoa tiền hồ. TÊN KHOA HỌC: Peucedanum decursivum. MTDL: Tiền hồ dùng rễ. Nên chọn loại có màu nâu xám, ruột mềm trắng, mùi thơm hắc, nhiều dầu thơm, không ẩm mốc mọt là tốt. Ngày dùng 6 – 12g. Cần phân biệt với cây Chỉ thiên, Sách ‘Nam Dược Thần Hiệu’...
TÊN GỌI KHÁC: Tử tô tử, Hạt Tía tô. TÊN KHOA HỌC: Fructus Perillae. MTDL: Tô tử là hạt cây Tía tô. Nên chọn hạt già khi phơi khô hạt có hình cầu, màu nâu nhạt đều, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 10-12g. XXDL: Cây được trồng nhiều nơi khắp ba miền trên cả nước.TVQK: Vị cay tính ấm, vào Phế, Vị.
TÊN GỌI KHÁC: Cành tía tô, Tô cành. TÊN KHOA HỌC: Caulis Perillae. MTDL:Tô ngạnh là cành của cây Tía tô. Nên chọn cành phần ngọn, loại khi cây mới ra bông hái lá xong cắt cành thái lát phơi làm thuốc, phơi khô có mùi thơm,là tốt. Ngày dùng 12-14g.
TÊN GỌI KHÁC: Gỗ vang, Tô phượng, Vàng nhuộm. TÊN KHOA HỌC: Caesalpinia sappan L. MTDL: Tô mộc dùng thân rễ. Nên chọn loại chắc nặng, thớ song song, có màu vàng, hoặc đỏ nhạt, dễ chẻ, óng ánh là tốt. Ngày dùng 4 - 20g. Cần phân biệt với cây điệp Caesalpinia pulcherrima L, loãi gỗ có màu vàng...
TÊN GỌI KHÁC: Tiểu hồi, Hồi hương. Hương tử, Tiểu hương. TÊN KHOA HỌC: Foeniculum vulgare Mill. MTDL: Tiểu hồi hương dùng cả quả, rễ, lá. Dùng quả nên chọn quả già, khi phơi khô có màu vàng nhạt, mùi thơm, không ẩm mốc là tốt. Ngày 3 - 9g. XXDL: Tiểu hồi có di thực trồng ở ta chưa phát triển...
TÊN GỌI KHÁC: Bối mẫu. TÊN KHOA HỌC: Fritillaria spp. MTDL: Dùng Củ (Thân củ). Bối mẫu có ba loại Triết bối mẫu (Fritillaria thunbergii Miq.) Xuyên bối mẫu (Fritillaria cirrhosa D. Don), và Bối mẫu (Fritillaria spp.), họ Hành (Liliaceae). Nên chọn loại già phơi khô hình củ tròn...
TÊN GỌI KHÁC: Củ khúc khắc, Kim Cang. TÊN KHOA HỌC: Smilax glabra Roxb. MTDL: Dùng thân rễ (củ). Nên chọn củ có từng khúc, dài ngắn tròn dẹt không đều, khô, thái lát thịt mềm, mịn, màu đỏ nâu, không mốc không vụn nát là tốt. Ngày dùng 12 - 32g hoặc hơn. Cần phân biệt với củ Tỳ giải bên trong...
TÊN GỌI KHÁC: Hành ta, Đại thông, Củ hành ta. TÊN KHOA HỌC: Allium fistulosum L.Herba Allii Fistulosi. -MTDL: Thông bạch là hành. Nên chọn hành già củ chắc to, màu vàng nâu bóng, thu hoạch vào mùa thu đông, không dùng củ ốp lép thối. Tùy theo nhu cầu mục đích sử dụng hành tươi hay khô.
TÊN GỌI KHÁC: Mần tưới, Lan thảo, Hương thảo. TÊN KHOA HỌC: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel. MTDL: Trạch lan cây bụi nhỏ cao 0,5 - 1m, phân nhiều nhánh, cành nhẵn, màu tím nhạt, lá mọc đối, mép lá có răng cưa, hoa mọc đầu cành hoặc nách lá, màu hơi tím cuống hoa có nhiều lông ngắn.
TÊN GỌI KHÁC: Sâm thái tử, Hài nhi sâm. TÊN KHOA HỌC: Pseudostellaria heterophylla (miq). MTDL: Thái tử sâm bộ phận dùng là rễ. Thái tử sâm là loại sâm có củ nhỏ nhất, nên chọn loại gần bằng đầu đũa đường kính 0,3-0,3 cm, dài khoảng 3-5 cm, màu vàng nâu có mùi thơm, chắc mịn, dẻo là tốt.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP