
-
Giới thiệu
- Công dụng dế mèn_ GS.TS. Phạm Xuân Sinh
- 27/2 Nhớ Người thầy thuốc hết lòng với bệnh nhân và học trò
- Làm thế nào để có Phúc, nhiều Lộc, sống Thọ
- Những bài thuốc quý trị chứng viêm đường hô hấp cấp
- Hiểu đúng công dụng của sả, gừng trong mùa dịch
- Vitamin B5 Giúp Vết Thương Mau Lành
- Lạc Món Ăn Tốt Chữa Đi Cầu Phân Khô Táo
- Quả Bầu Tốt Cho Người Thừa Cân
- Vỏ Ngao Vị Thuốc Quý
- 10 món ngon chữa tê tay chân
- Thược phẩm Tri Đau Dau Dày Do Học Hành Căng Thẳng
- Đông y Minh Phúc: Nhiệt tình khoa học hiệu quả
- Lương y người Yêu Nghề Rất Quý Trọng Cây Cỏ Làm Thuốc
- Các Bạn Nga Đến Thăm Và Chữa Bệnh Bằng Đông Y Tại Bà Rịa Vũng Tàu
- Thơ Nghệ Sỹ Thu Ba Thân Tặng Cơ Sở Đông y Minh Phúc
- Thơ Bệnh Nhân Song Hỹ Tặng Cơ Sở Minh Phúc
- Thơ Đồng Nghiệp
- Cao lâm (tiểu đục) do tỳ thận khí hư… dùng Bài Tỳ giải phân thanh 060203
- Huyết ứ, đau dạ dầy 090303
- Bí tiểu, thể thấp nhiệt… dùng Bát Chính tán 060401
- Táo bón, âm huyết hư... Bài Nhuận tràng hoàn thang 040404
- Bí Đỏ Vị Thuốc Quý Chữa Nhiều Bệnh
- Thực Phẩm Tốt Nhất Phòng Trị Mỡ Máu Cao
- Bài đã đăng báo
- 300 Bài Mới Đăng Báo
- Bệnh Nhi Khoa
- Bệnh Nữ Khoa
-
Món Ăn Bài Thuốc Mới
- 1_Bệnh chứng ngoại cảm
- 2-Bệnh chứng tim mạch_ huyết áp
- 3_ Bệnh chứng can_mạt_tụy
- 4_Bệnh chứng tỳ vị
- 5_Bệnh chứng phế ho
- 6_Bệnh chứng thận_tiết niệu
- 7_Bệnh hư nhược_ bỏ dưỡng
- 8_Bệnh cơ khơp_gut
- 9_Bệnh về đau_ chứng tý
- 10_Nhiều mồ hôi
- 11_Ngoài da_mun nhọt
- 12_Bệnh tai mui họng
- 13_Bệnh trúng phong_ tai biến
- 14_Bệnh tiểu đường_mỡ máu
- 15_Bệnh xuất huyết
- 16_ Bệnh nhi khoa
- 17_ Bệnh nữ khoa
- 19_Bệnh hiếm muộn
- 21_Trà các loại
- 22_Bệnh về long móng tóc
-
Mã bệnh và thuốc YHCT
- 1_Bênh chứng ngoại cảm
- 2_Bệnh tim mạch huyết áp
- 3_Bệnh gan mật tuy
- 4_Bệnh về tỳ vị
- 5_Bệnh về phế_ho
- 6_Bệnh về thận_tiệt niệu
- 7_Bệnh về hư nhược_ bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khơp_gut
- 9_Bệnh về tý thống- đau
- 10_Bệnh về hãn chứng_ mồ hôi
- 11_Bệnh về ngoài da_mụn nhọt
- 12_Bệnh về tai_mũi_ họng_xoang
- 13_Bệnh về trúng phong (tai biến)
- 14_Bệnh về tiểu đường, mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết, chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa,
- 18_Bệnh về nam khoa
- 20_Bệnh về sang thương
- Thuốc Từ Rau Củ Quả
-
Tìm Thuốc Theo Bệnh
(индивидуальнй подбор лекарства)
-
Bổ Dưỡng
Лекарственные Препараты, Укрепляющие (сердце, печень, селезенку, легкие, почки)
-
Cơ Xương Khớp
Заболеваний костей, суставов
-
Gút (Thống Phong)
Препараты Для Лечения Подагры
-
Giảm Cân
Препараты Для Снижения Массы Тела
-
Gan, Mật
Препараты Для Лечения Заболеваний Печени
-
Huyết Áp Cao
Препараты Для Лечения И Профилактики Гипертонии
-
Huyết AP Thấp
Препараты Для Лечения И Профилактики Гипотонии
-
Hổ Trợ Chữa Ung Thư
Препараты Для Лечения Онкологических Заболеваний
-
Mắt-Tai-Mũi-Miệng
Препараты Для Лечения Ринита И Синусита
-
Nữ khoa
Препараты Для Лечения Заболеваний У Женщин
-
Ngoại Cảm
Препараты Для Лечения Орз, Гриппа
-
Nam Khoa
Препараты Для Лечения Заболеваний У Мужчин
-
Phế- Ho
Препараты Для Лечения Заболеваний Легких И Дыхательных Путей
-
Sỏi Thận- Mật
Препараты Для Лечения Уролитиаза почка И Желчнокаменной Болезни
-
Suy Nhược- Mất Ngủ
Препараты Для Лечения Бессоницы, Нервного Истощения
-
Tuần Hoàn Não
Препараты, Стимулирующие Кровоснабжение Головного Мозга
-
Tiểu Đường
Болезнь, холестерина, сахарный диабет
-
Tai Biến Não...
Препараты Для Профилактики И Лечения Инсульта
-
Trĩ Táo Bón
Препараты Для Лечения Геморроя И Запора
-
Tóc Rụng Bạc Sớm
Препараты Для Лечения Ранней Седины И Выпадения Волос
-
Tim- Mạch
Препараты Для Лечения Сердечно-Сосудистых Заболеваний
-
Tỳ - Vị
Препараты Для Лечения Желудочно-Кишечных Заболеваний
-
U Xơ TC-Phì đại TLT
Препараты Для Лечения Доброкачественных Опухолей
-
Bổ Dưỡng
-
Thuốc Phiến Nam Bắc
- Các Vị Thuốc Vần A
- Các Vị Thuốc Vần B
- Các Vị Thuốc Vần C
- Các Vị Thuốc Vần D
- Các Vị Thuốc Vần Đ
- Các Vị Thuốc Vần G
- Các Vị Thuốc Vần H
- Các Vị Thuốc Vần I
- Các Vị Thuốc Vần K
- Các Vị Thuốc Vần L
- Các Vị Thuốc Vần M
- Các Vị Thuốc Vần N
- Các Vị Thuốc Vần O
- Các Vị Thuốc Vần P
- Các Vị Thuốc Vần Q
- Các Vị Thuốc Vần S
- Các Vị Thuốc Vần T
- Các Vị Thuốc Vần U
- Các Vị Thuốc Vần V
- Các Vị Thuốc Vần X
- Các Vị Thuốc Vần Y
-
Sức Khỏe Mọi Người
- 1_Bênh vê ngoại cảm
- 2_Tim mạch_huyết áp... Chuột Rút
- 3_ Bệnh về gan mật_Giải rượu
- 4_Bênh vê tỳ vị
- 6_Bệnh về thân_tiết niệu
- 7_Bệnh về hư nhược_bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khớp_gut
- 12_Bênh về tai mui họng
- 13_Bệnh về trúng phong_tai biến_
- 14_Tiểu Đường_mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết_chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa
- 17_Bệnh về nữ khoa
- 18_Bệnh về nam khoa
- 19_Bệnh lão khoa
- 23_Trầm Cảm
- 24_Trà và Sức Khỏe
- 25_Bênh khác
- Mục Thuốc Quý
-
Dưỡng Chất-Vitamin
- Vai Trò Vitamin A
- Vai Trò Vitamin nhóm B
- Vai Trò Vitamin C
- Vai Trò Vitamin D
- Vai Trò Vitamin E
- Vai Trò Vtamin K
- Vai Trò Vitamin P
- Vai Trò Can xi
- Vai trò của Muối
- Vai Trò Đồng
- Vai Trò Phốt pho
- vai trò của Sắt (Fe)
- Vai Trò Selen
- Vai trò của KaLy
- Vai Trò Bột Đường
- Vai Trò Chất Đạm
- Vai Trò Chất Béo
- Vai Trò Flavonoid
- Vai Trò Của Kẻm
- Vai Trò Magiê
- Vai Trò Của Nước (H2O)
- Vai Trò Tinh Dầu
- Vai Trò Chất Xơ
- Bảng Thành Phần Dinh Dưỡng
- Thuốc Từ Động Vật
- Cây Cảnh Làm Thuốc
- Nhìn Hình Đoán Bệnh
-
Bài Thuốc Tâm đắc
- 1_Bênh chứng ngoại cảm
- 2_ Bệnh về tim mạch_huyết áp
- 3_Bệnh gan mật tuy
- 4_Bệnh về tỳ vị
- 5_Bệnh về phế ho
- 6_Bệnh về thận_tiệt niệu
- 7_bệnh về hư nhược_bổ dưỡng
- 8_Bệnh về cơ khơp_gut...
- 9_Bệnh về tý thống- đau
- 10_Bệnh về hãn chứng_ mồ hôi
- 11_Bệnh về ngoài da_mụn nhọt
- 12_Bệnh về tai_mũi_ họng_xoang
- 13_Bệnh về trúng phong (tai biến)
- 14-Bệnh về tiểu đường, mỡ máu
- 15_Bệnh về xuất huyết, chảy máu
- 16_Bệnh về nhi khoa
- 17_Bệnh về nữ khoa
- 18_Bệnh về nam khoa
- 19_Bệnh về lão khoa
- 20_Bệnh hiếm muộn
- 21_Bệnh về sang thương
- 22_Bệnh về lông_móng_tóc
- 24_Thuốc trà_rượu
- 25_Bệnh khác
- Châm Cứu-Bấm Huyệt
- Thơ
- Thuốc Rượu
- Thuốc trà_Thuốc rượu
(Nguyên nhân, phép trị bệnh đi tả bằng Đông y)
Theo Y học cổ truyền bệnh tả tức là tiết tả, còn gọi là
đi cầu tháo dạ, phần nhiều do tỳ bị thấp, thổ không thắng được thủy mà thành bệnh. Có rất nhiều nguyên nhân gây tiết tả. Nếu trẻ bú no quá, tổn thương đến tỳ, có khi sữa thức ăn không tiêu, nên đi tướt ra chất chua loãng, đó là đi tả vì thương nhũ tả. Bệnh
thất trị để lâu khiến tỳ vị hư suy thành bệnh Tỳ cam. Sau đây là một số bài thuốc tiêu biểu chữa trẻ em thương nhũ tả:
1-Thương nhũ tả bênh mới bị, … phép trị: ôn bổ tỳ vị, tiêu trệ, lợi thấp…nên dùng
Bài: BẢO AN HOÀN gia giảm.
“Chứng trị chuẩn thằng”
Hương phụ 40g
Sa nhân 40g
Bào khương 20g
Thanh bì 20g
Tam lăng 20g
Nga truật 20g
Chích thảo 20g
Cách dùng: Tán bột làm hoàn ngày uống 15-20g bằng hạt đậu.
Tác dụng: Tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt, lợi thấp.
Dẫn giải:
- Hương phụ, Tam lăng, Nga truật hành khí lợi trệ tiêu tích.
- Cam thảo hòa trung.
- Bào khương ôn vị.
Bệnh thương nhủ tả trước tiên nên uống bài này tiêu trệ, sau
nên dùng bài sau tác dụng tích tiêu, tiết tả cũng giảm.
2-Nếu bệnh lâu tỳ hư ăn kém… Phép trị: nên kiện tỳ vị, hòa trung, lợi thấp…nên dùng bài: BÌNH VỊ TÁN gia giảm:
“Cục Phương”
Thương truật 4g
Trần bì 4g
Hậu phác 4g
Mach nha 4g
Sa nhân 4g
Sinh khương 4g
Cách dùng: Sắc nước uống
Tác dụng: trừ đờm, hóa thấp, kiện vị, hòa trung.. trị bụng đầy ăn kém
Dẫn giải:
- Thương truật, Cam thảo kiện tỳ hòa thấp…
- Trần bì, Hậu phác, Mach nha, Sa nhân vận hóa nhủ tích dùng sinh khương để dẩn…
3- Nếu Bệnh đã lâu chữa không khỏi tỳ bụng lớn…Phép trị: kiện tỳ, tiêu cam… nên cho uống Bài: TIÊU CAM LÝ TỲ THANG gia giảm:
“Kim giảm phương”
Vu di 4g
Tam lăng 4g
Nga truật 4g
Thanh bì 4g
Trần bì 4g
Lô hội 4g
Binh lang 4g
Sủ quân tủ 4g
Cam thảo 4g
Hoàng liên 4g
Hồ hoàng liên 4g
Mạch nha 4g
Thần khúc 4g
Đăng tâm 4g
Cách dùng: Sắc 2 bát lấy nữa bát cho uống dần.
Tác dụng: tiêu tích khu trùng…
Dẫn giải:
- Lô hội, Sủ quân tủ, Hoàng liên, Hồ hoàng liên, Vu di, sát trùng tiêu cam.
- Tam lăng, Nga truật, Binh lang, Trần bì, Thanh bì, lợi khí tiêu cam.
- Thần khúc, Mạch nha, tiêu thực, tiêu cam.
- Cam thảo hòa trung lý tỳ.
4-Nếu trẻ ăn kém gầy còm, bụng đầy ăn kém… phép trị: kiện tỳ vị, lợi thấp… nên dùng bài: PHÌ NHI HOÀN gia giảm:
“Kim giảm phương”
Nhân sâm 10g
Bạch truật 20g
Phục linh 12g
Hoàng liên 8g
Sủ quân tủ 16g
Thần khúc 12g
Mạch nha 12g
Sơn tra 12g
Cam thảo 4g
Lô hội 2g
Cách dùng: Tán nhỏ làm hoàn uống ngày 10-12g/3 lần.
Tác dụng: kiện tỳ, tiêu tích, kiện tỳ, thanh nhiệt…
Dẫn giải:
- Nhân sâm, Bạch truật, Phục linh, Cam thảo bổ tỳ hòa trung…
- Hồ liên, Sử quân tử, lô hội sát trùng tiêu cam…
- Sơn tra, Mạch nha, Thần khúc tiêu thực, tiêu cam…
- Xuyên liên thanh nhiệt..
5-Nếu hay bị rối loạn tiêu hóa kéo dài…Phép trị: kiện tỳ vị, lợi thấp nên dùng
Bài: LIÊN NHỤC BỔ TỲ THANG gia giảm.
“Băng Ngọc Đường”
Liên nhục 8g
Nhân sâm 4g
Bạch truất 4g
Phục linh 4g
Cam thảo 4g
Biển đậu 4g
Sơn dược 4g
Cách dùng: sắc uống.
Tác dụng: bổ tỳ, hòa trung,
Dẫn giải:
- Nhân sâm, Bạch truật, Biển đậu, Hoài sơn, Liên nhục bổ tỳ hòa trung…
- Cam thảo hòa trung…
Bài: SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN gia giảm.
“Cục Phương”
Nhân sâm 8g
Bạch truật 20g
Phục linh 20g
Biển đậu 20g
Ý dỷ 20g
Sơn dược 20g
Trần bì 12g
Sa nhân 8g
Cát cánh 8g
Liên nhục 20g
Cam thảo 4g
Kiên liên tử 20g
Cách dùng: Sắc uống hoặc tán viên uống.
Tác dụng: Bổ khí kiện tỳ, thẩm thấp hòa vị, lý khí hóa đàm. Chủ trị: Dùng chữa các bệnh rối loạn tiêu hóa kéo dài, viêm đại tràng mạn tính, ăn kém tiêu chảy phổi, ho đàm nhiều, chán ăn, cơ thể mệt mỏi thuộc thể tỳ phế khí hư, dùng bài thuốc này đều có kết quả tốt.
Dẫn giải:
-Nhân sâm, Bạch truật, Biển đậu, Hoài sơn, Liên nhục bổ tỳ hòa trung…
-Trần bì, Cát cánh, Sa nhân lợi khí hành trệ.


Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.