TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN M
VỊ THUỐC MANG TIÊU 芒硝

TÊN GỌI KHÁC: Phác tiêu, Diêm tiêu, Huyền minh phàn…
TÊN KHOA HỌC: Mirabilitum..

-MTDL: Mang tiêu là loại muối Natri sunfat thiên nhiên hoặc cơ sở hóa chất sản xuất, kết tinh màu trắng đục, có ngậm 10 phân tử nước. Phác tiêu thiên nhiên có nhiều tạp chất, đen. Phác tiêu có tạp chất, cần tinh chế lại trước khi dùng. Hoà tan trong nước lọc qua bông, rồi cô lại cho kết tinh. Ngày dùng: 3 - 9g

-XXDL: Mang tiêu có thể tự sản xuất trong nước, vị này phần nhiều thường được nhập từ Trung Quốc.

-TVQK: Vị mặn, đắng, tính hàn. Vào kinh Vị, Đại trường.

-CDCT: Tả hạ nhuyễn kiên, thanh nhiệt tả hỏa. Chủ trị các chứng: nhiệt kết tiện bí, ngoại cảm nhiệt bệnh, đàm nhiệt khái thấu, tý thống (đau cánh tay), chứng điên cuồng, ung thũng (nhọt sưng), đơn độc, họng đau, miệng lở, (khẩu sang), nha thống (răng lợi sưng đau).

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Có chứa chủ yếu hoạt chất: Sodium sulfate.

PHƯƠNG THUỐC MANG TIÊU CHỦ TRỊ:

   - Trị dương minh thực nhiệt biểu hiện táo bón: Mang tiêu 12g, Đại hoàng 12g, Chỉ thực 16g, Hậu phác 10. sắc uống   Tác dụng: Điều hòa nhiệt tích trường vị, công hạ tích tụ, trừ bỉ, giải nhiệt, lợi đàm…(Đại Thừa Khí Thang- Trương Trọng Cảnh).

   - Trị táo bón do trường vị có thực nhiệt: Mang tiêu, Đại hoàng đều 10g, Chích thảo 3g, sắc uống (Điều Vị Thừa Khí Thang – Thương Hàn Luận).

  -Chữa các chứng bệnh nhiệt tà, trúng vào nhị tiêu, nhiệt cực sinh phiền, miệng lưỡi khô lơ rộp mọc mụn, họng đau, thổ ra máu, tiện bí, tiểu đỏ: Đại hoàng 80g, Phác tiêu  80g, Cam thảo  80g, Chi tử  40g, Bạc hà  40g, Hoàng cầm  40g, Các vị tán nhỏ mỗi lần dùng  mỗn lần dùng 8g, cho vào 2 bát nước sắc chung với nước lá trúc diệp còn 1 chén uống. Công dụng: Tả hỏa thông tiện.(Lương Cách Tán)     
   - Đại tiện phân cứng khô nhưng không bón, dùng Mang tiêu độc vị.
   - Ðau họng, miệng loét, đỏ mắt và mụn nhọt: Mang tiêu với Bằng sa và Băng phiến, tán nhuyễn, thổi vào Họng.

   - Trị chàm, mề đay: Mang tiêu, Bạch phàn đều 30g, hòa vào nước sôi rửa lúc nước còn nóng (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).  

-PHẦN THAM KHẢO:

        - Xét về 7 loại Tiêu (Mang tiêu, Anh tiêu, Mã nha tiêu, Phác tiêu, Tiêu thạch, Phong hoá tiêu, Huyền minh phấn) khí vị giống nhau, đều giỏi về tiêu hoá, trục đuổi, nhưng Phác tiêu thì lực khẩn, nhanh, Mang tiêu, Anh tiêu, Mã nha tiêu thì lực chậm; Tiêu thạch, Phong hoá tiêu, Huyền minh phấn chậm hơn. Dùng nó trị khỏi bệnh thì thôi. Sách Bản Kinh viết là có thể luyện nó uống để bổ ích, làm sao mà có thể được!” (Bản Thảo Mông Thuyên).

    -Mang tiêu tính hàn, vị mặn, nhuận hạ mà nhuyễn kiên, có thể rửa sạch Tam tiêu, nhiệt ở trường vị (Thực Dụng Trung Y Học).

-Cần phân biệt: Mang tiêu là chất luyện trước, kết tinh ở mặt trên, hạt nhỏ như đầu kim. Phác tiêu là chất tiêu thô, kết dưới bình lần luyện đầu tiên.

- Mã nha tiêu: Đem luyện, nó kết ở mặt trên sinh cạnh góc như viên ngọc, 6 cạnh lung linh, óng ánh rất đẹp.

- Phong hoá tiêu tức là Mang tiêu bị gió hoá thành bột phấn trắng.

- Cam (kiềm) tiêu: là Phác tiêu lần 2, 3 lấy La bặc tử luyện, bỏ vị mặn, chỉ lấy cái ngọt.

- Huyền minh phấn: còn gọi là Nguyên minh phấn hoặc Phong hoa tiêu là Mang tiêu đã khử hết nước.

-KIÊNG KỴ: Phụ nữ có thai, Tỳ vị hàn không dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP