TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN L
TÊN GỌI KHÁC: Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch Lưu hoàng. TÊN KHOA HỌC: Sulfur. MTDL: Lưu hoàng có khoáng vật dạng cục màu vàng. Nên chọn loại màu vàng tươi hơi có mùi đặc biệt, không tan trong nước, rượu và ête, tan nhiều hơn trong dầu. Khi đốt lên Lưu hoàng cháy có ánh lửa xanh và tỏa ra mùi khét...
TÊN GỌI KHÁC: Nhãn nhục. TÊN KHOA HỌC: Euphoria longana (Lour)Steud. MTDL: Long nhãn nhục là cùi trái nhãn. Nên chọn loại cùi dày tươi, trong có mùi thơm, khi phơi sấy có màu vàng nâu trong, đụng vào dính tay, thơm, không chua, mốc, mọt, là tốt. Ngày dùng 4 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Tim sen, Liên tâm. TÊN KHOA HỌC: Nelumbo nucifera Gaertn. L. MTDL: Liên tử tâm là tim hạt sen. Nên chọn loại có màu lục xanh, đều, không gãy nát, thâm đen, ẩm mốc là tốt. Ngày dùng từ 1 – 3g. XXDL: Liên tử tâm được trồng và khai thác nhiều nơi khắp ba miền từ.
TÊN GỌI KHÁC: Long đởm thảo, Đởm thảo, Khổ đởm. TÊN KHOA HỌC: Genliana scabra Bunge. MTDL: Long đởm thảo dùng rễ. Nên chọn loại rễ chùm có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, chắc, sắc vàng đậm, có vị rất đắng là tốt. Ngày dùng 3 - 6g. Cần phân biệt với rễ Bạch vi, rễ này cứng màu đen, không đắng.
TÊN GỌI KHÁC: Lôi thỉ, Lôi công hoàn, Nấm gốc tre. TÊN KHOA HỌC: Omphalia. MTDL: Lôi hoàn là một loại nấm sống gửi ở dưới gốc tre, lâu ngày hoá thành cục cứng. Nên chọn loại khi phơi khô vỏ ngoài có sắc đen hoặc hơi đen nâu, ở trong sắc trắng, thịt cứng là thứ tốt, cắn vào răng thấy hơi có nước...
TÊN GỌI KHÁC: Xương hóa thạch. TÊN KHOA HỌC: Os draconis. MTDL: Long cốt là xương hóa thạch. Nên chọn Long cốt có sắc trắng, hơi nâu hoặc xanh, vàng, hoặc lốm đốm loại chắc cứng. Để vào đầu lưỡi thì dính chặt. Ngày dùng 8 - 9g. XXDL: Long cốt có khai thác trong hang vùng núi đá vôi nhiều nơi...
TÊN GỌI KHÁC: Huyết nhung. TÊN KHOA HỌC: Cornus cervi Parvum. MTDL: Lộc nhung là sừng non con Hươu hoặc con Nai đực. Hàng năm thường vào cuối mùa hạ, sừng hươu, nai rụng đi, mùa xuân năm sau mọc lại sừng mới. Sừng mới mọc rất mềm mặt ngoài phủ đầy lông, sờ vào êm như nhung nên gọi là nhung...
TÊN GỌI KHÁC: Nha đam, Long tu, Lưỡi hỗ. TÊN KHOA HỌC: Aloe vera L var. MTDL: Lô hội là nhựa cây Nha đam. Nên chọn nhựa khô có sắc đen hoặc đen nâu, hơi có ánh bóng, cứng, không lẫn tạp chất là tốt. Dùng ít tác dụng kiện Vị, mỗi lần uống 0,01 - O,03g. Dùng nhuận trường, mỗi lần uống 0,06 - 0,20g.
TÊN GỌI KHÁC: Rễ Lau, Rễ sậy, Rễ lau sậy. TÊN KHOA HỌC: Rhizoma Phragmitis. MTDL: Lô căn là rễ cây sậy. Nên chọn rễ mọc về phía nước ngược, béo mập, sắc trắng, hơi ngọt, phơi khô thì sắc vàng nhạt, loại rễ nhỏ nát, nhẹ thì không dùng. Ngày dùng 20 - 40g. Cần phân biệt “Lô căn” là rễ Cây sậy...
TÊN GỌI KHÁC: Sừng dê rừng, Cửu Vĩ Dương Giác. TÊN KHOA HỌC: Cornu Antelopis. MTDL: Linh dương giác là sừng dê rừng. Nên chọn loại sừng dê dài có màu trắng là tốt, ở thị trường có bán nhiều loại sừng dê như dê núi, dê nuôi sừng cần nghiên cứu phân biệt. Ngày dùng 1 - 3g, hoặc hơn dạng bột.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP