TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN L
VỊ THUỐC LÔ CĂN 蘆 根
TÊN GỌI KHÁC: Rễ Lau, Rễ sậy, Rễ lau sậy...
TÊN KHOA HỌC: Rhizoma Phragmitis

-MTDL: Lô căn là rễ cây sậy. Nên chọn  rễ mọc về phía nước ngược, béo mập, sắc trắng, hơi ngọt, phơi khô thì sắc vàng nhạt, loại rễ nhỏ nát, nhẹ thì không dùng. Ngày dùng 20 - 40g. Cần phân biệt “Lô căn” là rễ Cây sậy chư không phải rễ Cây lau.

-XXDL: Mọc hoang ở bờ nước, đầm lầy, nơi ẩm ướt nhiều nhất ở các tỉnh Quảng Ninh, Bắc Thái, Ninh Bình.

-TVQK: Vị ngọt, tính hàn. Vào kinh Phế, Vị và Thận.

-CDCT: Thanh nhiệt, tả hỏa, sinh tân, lợi thủy. Chủ trị: Các chứng sốt cao“ ôn bệnh”, miệng khô khát, cảm nắng nóng vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa chất  Coixol, tricin, asparamide, D-xylose, vitamin B1, B2, C vv...

PHƯƠNG THUỐC LÔ CĂN CHỦ TRỊ:

   - Trị nôn mửa, dạ dày viêm cấp: Lô căn tươi 30g, Trúc nhự 9g, Gạo tẻ 8g. Nấu đến khi gạo nhừ, lọc bỏ bã, thêm ít nước cốt Gừng vào uống. (Lô Căn Ẩm - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

   - Chữa say nắng, say nóng và các bệnh lý viêm nhiễm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu, viêm da: Mạch đông 120g, lô căn 150g, rửa sạch, thái vụn, phơi hoặc sấy khô, trộn đều rồi đựng trong lọ kín. Mỗi lần lấy 30g hãm với nước sôi trong bình kín, sau chừng 20 phút là có thể dùng được, uống thay trà trong ngày. Có thể chế thêm một chút đường phèn cho dễ uống. (Mạch môn lô căn ẩm).

   - Trị ôn bệnh thời kỳ sau, tân dịch khô, khát: Lô căn 24g, Mạch môn 12g, Thiên hoa phấn 12g, Cam thảo 3g. Sắc uống. (Lô Căn Tán).

   - Bệnh nhiệt biểu hiện khát nước, bứt rứt và sốt: Lô căn 20g, Thạch cao 20g, Mạch đông 16g, Thiên hoa phấn 14g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị ợ hơi chua do Vị nhiệt: Lô căn 20g, Sinh khương 12g, Trúc nhự 20g, Tỳ bà diệp 14g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Phế nhiệt biểu hiện ho, khạc đờm vàng đặc và áp xe phổi: Lô căn 30g, Kim ngân hoa 14g, Ngư tinh thảo 14g, Ðông qua nhân 14g. Sắc uống. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị nôn mửa không ngừng, quyết nghịch: Lô căn, thái nhỏ, nấu lấy nước đặc uống. (Trửu Hậu Phương).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Mao căn nhỏ, thiên về thanh nhiệt ở phần huyết, Lô căn (rễ lau sậy) thô, to thiên về thanh nhiệt ở phần khí. Lô căn và Thiên hoa phấn trị tân dịch bất túc ở phần khí, chất lưỡi bình thường, tổn thương âm ở mức nhẹ. Thạch hộc thanh tân dịch bất túc ở phần âm, chất lưỡi đỏ thẫm, tổn thương âm ở mức nặng, Lô căn không giữ tà lại, Thạch hộc dễ giữ tà lại.

KIÊNG KỴ: Trúng hàn mà không có nhiệt thì không nên dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP