TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN S
TÊN GỌI KHÁC: Bắc sài hồ. TÊN KHOA HỌC: Bupleurum chinense DC. MTDL: Sài hồ bắc. Nên chọn loại rễ mập dài, đều đặn, hình dùi tròn, phía dưới to ra, đầu rễ phình to, vỏ ngoài mầu nâu nhạt xám hoặc nâu xám, có vết nếp vân nhăn dọc và vết sẹo của các rễ phụ, khó bẻ gẫy, hơi có mùi thơm.
TÊN GỌI KHÁC: Sâm ngọc linh, Sâm khu năm. TÊN KHOA HỌC: Radix et Rhizoma Panacis. MTDL: Sâm ngọc linh nên chọn loại thân rễ có hình cong ngoằn ngoèo nhiều đốt, ít khi có hình trụ thẳng, dài 3-15 cm, đường kính 0.5-1.5 cm, mặt ngoài màu nâu hay màu vàng xám, có những vết nhăn dọc...
TÊN GỌI KHÁC: Rễ cây sơn đậu căn. TÊN KHOA HỌC: Pophora subprosrlata Chu etT. Chen. MTDL: Sơn đậu căn dùng rễ cây, nên chọn loại rễ to bằng ngón tay vỏ ngoài hơi nâu trong trắng, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Sơn đậu căn nước ta có thấy mọc ở tỉnh Cao Bằng, Hà Giang (Mèo Vạc).
TÊN GỌI KHÁC: Quả giun, Đông quân tử, Sứ quân tử. TÊN KHOA HỌC: Fructus Quisqualis Indica L. MTDL: Sử quân tử dùng nhân. Nên chọn nhân quả già chắc, ngoài có màu vàng nâu, trong nhân trắng có nhiều dầu, không vụn nát, không lép, mốc mọt là thứ tốt. Ngày dùng (trẻ em từ 6 – 12g). (người lớn 20g).
TÊN GỌI KHÁC: Sâm cau, Tỏi lào, Hành đỏ. TÊN KHOA HỌC: Eleutherine bulbosa (Mill.) Urb. MTDL: Sâm đại hành dùng củ. Nên chọn củ vào mùa thu đông, củ to mập thái lát phơi khô dùng dần. Ngày dùng 10-12g. Dạng thuốc sắc hay thuốc hãm. Dùng ngoài, giã đắp.XXDL: Sâm đại hành, cây thích hợp thủy thổ...
TÊN GỌI KHÁC: Sơn tra tử, Xích qua tử, Sơn lý hồng. TÊN KHOA HỌC: Docynia doumeri Schneid. MTDL: Sơn tra dùng quả. Thị trường hiện nay có bán hai loại Bắc Sơn tra và Nam Sơn tra. Hiện nay trên thị trường có hai loại sơn tra Bắc sơn tra và nam Sơn tra. XXDL: Nam sơn tra thường mọc hoang...
TÊN GỌI KHÁC: Bố chính sâm, Sâm bổ chính. TÊN KHOA HỌC: Hibiscus sagittifolius Kurz. MTDL: Sâm bố chính dùng thân củ, nên chọn củ cây cao tới 50cm, rễ mập củ to. Ngày dùng từ 10-20g. XXDL: Sâm bố chính nguồn gốc Nam Trung Quốc và nhập vào các nước Đông dương, cây khá thích hợp thổ nhưởng nước ta...
TÊN GỌI KHÁC: Sinh địa hoàng, Địa hoàng, Đại sinh địa. TÊN KHOA HỌC: Rehmannia glulinosa Libosch. MTDL: Sinh địa dùng củ. Nên chọn củ to mập, vỏ vàng mỏng, mềm, cắt ngang có màu nâu đen, nhiều nhựa không thối nát là tốt. Loại to mỗi cân được 16 - 80 củ, loại nhỏ 40 - 60 củ. Ngày dùng 12 - 64g.
TÊN GỌI KHÁC: Sa nhân mễ, Súc sa mật. TÊN KHOA HỌC: Amomum xanthioides Wall. MTDL: Sa nhân dùng quả. Nên chọn quả chín nhân to mẩy có nhiều hạt, màu nâu sẫm, mùi thơm cay nồng là tốt. loại hạt lép hạt non củ mất mùi không tốt. Ngày dùng 4 – 6g. Vỏ quả Sa nhân cũng dùng làm thuốc gọi là Súc Sa...
TÊN GỌI KHÁC: Khoai mài, Hoài sơn. TÊN KHOA HỌC: Dioscorea opposita Thunb. MTDL: Sơn dược dùng thân củ. Nên chọn củ to dài đào vào mùa thu đông, khi chế phơi khô màu trắng nhiều bột mịn, không vàng không có xơ nhiều thớ, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng từ 20 - 30g. Sơn dược, hay còn gọi Hoài sơn...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP