TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN X
TÊN GỌI KHÁC: Xoan quả to, Vỏ khổ luyện bì. TÊN KHOA HỌC: Fructus Toosendan. MTDL: Xuyên luyện tử là quả cây xoan quả to, quả còn non gọi Kim linh tử. Nên chọn quả to hình cầu, dài 2,5-4cm, rộng 2-3cm, khi già phơi khô có màu vàng nhạt chắc, không mốc mọt là tốt. Cần phân biệt với cây Xoan nhà...
TÊN GỌI KHÁC: Thanh thất núi cao, Thanh thất. TÊN KHOA HỌC: Ailanthus altissima (Mill) Swingle. MTDL: Xuân bì là vỏ thân cây Xuân bì còn gọi cây Thanh thất núi cao. Sau khi loại bỏ vỏ thô phần ngoài, còn lại cắt thành từng đoạn phơi khô để dùng. Nên chọn loại mới không cũ mốc, mối mọt là tốt.
TÊN GỌI KHÁC: Ô đầu, Thảo ô. TÊN KHOA HỌC: Aconitum sinense Paxt. MTDL: Xuyên ô dùng củ cái cây Ô đầu còn gọi là Xuyên ô. Nên chọn củ to, da đen, thịt trắng ngà để vào lưỡi thấy tê, không đen ruột là tốt. Ngày dùng 3 - 4g. Rễ củ con của cây Xuyên ô gọi là Phụ tử.
TÊN GỌI KHÁC: Bối mẫu, Bắc bối mẫu. TÊN KHOA HỌC: Bulbus Fritillariae Unibracteatae. MTDL: Xuyên bối mẫu dùng củ. Nên chọn củ già chắc có màu trắng ngà, không mối mọt thâm đen là tốt. Ngày dùng: 3 - 12g. Bối mẫu có ba loại Triết bối mẫu (Fritillaria thunbergii Miq.) Xuyên bối mẫu...
TÊN GỌI KHÁC: Hạt mã đề, Hạt xa tiền. TÊN KHOA HỌC: Semen Plantaginis. MTDL: Xa tiền tử là hạt cây Mã đề loại hạt rất nhỏ. Nên chọn hạt già mẫy đều đen, không mối mọt lẫn tạp chất là tốt. Ngày dùng: 10-12g. XXDL: Mã đề mọc hoang và được trồng nhiều địa phương từ Bắc vào Nam...
TÊN GỌI KHÁC: Cây rắn nằm, Xà sàng thực. TÊN KHOA HỌC: Fruetus Cnidii. MTDL:Xà sàng tử là hạt cây Xà sàng. Nên chọn hạt già chắc có mùi thơm hắc là tốt, hạt lép còn non hoặc để lâu, mất mùi là xấu. Ngày dùng 10-12g. XXDL: Xà sàng có mọc hoang ở một số nơi trong nước...
TÊN GỌI KHÁC: Xác rắn, Xà thoát. TÊN KHOA HỌC: Periostracum Serpentis. MTDL: Xà thoái xác rắn lột. Xác rắn có nhiều loại tốt nhất nên dùng xác loài Rắn Hổ mang (Naja naja L), hoặc rắn Ráo (Zamenis Korros), rắn cạp nong(Bungarus fascitus), họ Elapidaek; rắn Lục (Trimeresurus), Bạch hoa xà...
TÊN GỌI KHÁC: Hoàng lực, Sơn tiêu, Hoàng lực. TÊN KHOA HỌC: Zanthoxylum simulans Hance. MTDL: Xuyên tiêu dùng quả. Nên chọn quả chín đã mở tách hạt, trong có một hột đen, khi phơi vỏ ngoài sắc nâu hồng, khô, thơm là tốt, loại vỏ trong trắng ít thơm quả chưa mở mắt thì không nên dùng.
TÊN GỌI KHÁC: Đậu đỏ, Xích đậu. TÊN KHOA HỌC: Phaseolus angularis Wigth. MTDL: Xích tiểu đậu là hạt cây Đậu đỏ. Nên chọn hạt già mẫy, nhân hồng khô, rắn chắc, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng 12g - 40g. XXDL: Xích tiểu đậu được trồng nhiều nơi trên cả nước và các nước lân cận.
TÊN GỌI KHÁC: Vảy Tê tê, Vảy trút. TÊN KHOA HỌC: Manis Pentadactyla L. MTDL: Xuyên sơn giáp là vảy con Tê tê, (con trút). Nên chọn vảy cứng rắn, bóng, giống hình tam giác, tốt nhất là dùng vảy ở đuôi. Ngày dùng 6 – 12g. Khi dùng sao với cát cho chín phồng lên tán nhỏ là dùng.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP