TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN H
VỊ THUỐC HẢI PHIÊU TIÊU 海 螵 蛸
TÊN GỌI KHÁC: Ô tặc cốt, Mai mực, Nang mực vv...
TÊN KHOA HỌC: Sepiella maindroni de Rochchebrune

-MTDL: Hải phiêu tiêu là mai con cá mực. Nên chọn loại còn nguyên mai, trắng nhẹ không vụn nát, không thâm đen, hoặc vàng là tốt. Ngày dùng 6 - 12g.

-XXDL: Cá mực sống nhiều ở biển nước ta, mai mực thường được nhặt ở bờ biển hoặc khi bắt mực về ăn thịt lấy mai rửa sạch cạo hết vỏ cứng phơi khô dùng sống hoặc sao lên.

-TVQK: Vị mặn, tính sáp ôn. Vào kinh Can và Thận.

-CDCT: Thu liễm chỉ huyết, cố tinh chỉ đới, giảm toan chỉ thống (làm bớt chua và giảm đau) thu thấp liễm sang, thông huyết, trừ hàn. Chủ trị: Đau dạ dày thể thừa nước chua, chứng phế vị xuất huyết,  băng lậu, xuất huyết, di tinh, đới hạ, ngoài da lở loét vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Calcium carbonate, calcium phosphate, magnesium chloridesodium chloride, ohitin.

PHƯƠNG THUỐC HẢI PHIÊU TIÊU CHỦ TRỊ:

  - Trị dạ dày tiết ra nhiều chất chua, dạ dày loét, hành tá tràng loét: Ô tặc cốt 85%, Bố mẫu 15%. Tán bột, trộn đều. Ngày uống 2 -3 lần, mỗi lần 2 – 4g, lúc đói. Tác dụng: Chế toan, chỉ thống, thu liễm, chỉ huyết. (Ô Bối Tán).

   - Trị mắt có màng ở phía ngoài: Băng phiến 4g, Ô tặc cốt 4g. Tán bột. Chia làm 3 – 4 lần uống trong ngày. Tác dụng: Trị mắt có màng ở phía ngoài. (Ô Tặc Cốt Tán – Thẩm Thị Tôn Sinh Thư).

  - Trị mắt có màng ở phía ngoài: Băng phiến 4g, Ô tặc cốt 4g. Tán bột. Chia làm 3 – 4 lần uống trong ngày. Tác dụng: Trị mắt có màng ở phía ngoài. (Ô Tặc Cốt Tán – Thẩm Thị Tôn Sinh Thư).

  - Trị mắt hột: Mai mực vót thành bút chì, ngâm vào dung dịch Hoàng liên 1 - 5% dùng đánh mắt hột có kết quả. Ngoài ra Mai mực phối hợp Băng phiến tán bột thật mịn nhỏ vào mắt trị mộng thịt ở mắt.(Kinh Nghiệm Dân Gian)

  - Trị loét nông ngoài da: Hoàng Ngọc Anh đã dùng bột thật mịn Ô tặc cốt bôi lên vùng loét cho đầy, đắp gạc vô trùng cố định, mỗi cách 2 - 3 ngày thay 1 lần. Trị 100 ca, khỏi 83 ca, tiến bộ 11 ca, tỷ lệ kết quả 94% (Tạp chí Trung tây y kết hợp 1987).

  - Trị xuất huyết: Dùng Hải phiêu tiêu, Thiến thảo, Tông lư thán, A giao, có thể dùng riêng Hải phiêu tiêu chữa chảy máu do chấn thương ngoài. (Kinh Nghiệm Dân Gian)

  - Thận hư biểu hiện như xuất tinh, hoặc khí hư: Ô tặc cốt, Sơn thù du, Sơn dược, Thỏ ti tử, Mẫu lệ. (Kinh Nghiệm Dân Gian)

  - Eczema hoặc lở loét mạn tính. Dùng Ô tặc cốt với Hoàng bá và Thanh đại, tán bột, bôi. (Kinh Nghiệm Dân Gian)

PHẦN THAM KHẢO:

   - Sách Hiện đại thực dụng trung dược: " là thuốc làm giảm chất chua, dùng có hiệu quả đối với các chứng dư acid dịch vị, loét bao tử, lao phổi, trẻ em còi xương, phụ nữ có thai ra bạch đới, xuất huyết tử cung".

   - Hải phiêu tiêu bổ Can Thận, ích tinh khí, tráng dương cố tinh, nhờ vậy nó có thể trị được chóng mặt, hay quên, liệt dương, di tiết tinh, tiểu không tự chủ, cho tới các chứng đau mỏi thắt lưng, bạch đới. Trên lâm sàng thường kết hợp với Long cốt, Mẫu lệ để trị di tinh, kết hợp với Thạch xương bồ, Nhân sâm, Viễn chí, Long cốt, Qui bản, Phúc bồn tử, trị tiểu nhiều. Kết hợp với Bổ cốt chỉ, Câu kỷ tử, Hải cẩu thận, trị liệt dương. Tóm lại, làm cho cường tráng, thu liễm là hiệu dụng chủ yếu của Hải phiêu tiêu, vì vậy Chân Quyền nói rằng: “Con trai người suy nhược tinh tự xuất, yếu đuối mà tiểu nhiều, thì nên gia nó để dùng” (Trung Dược Học Giảng Nghĩa).

KIÊNG KỴ: Không dùng Hải phiêu tiêu cho các trường hợp âm suy và hỏa vượng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP