TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 2_BỆNH TIM MẠCH HUYẾT ÁP
Chóng mặt đau đầu thể can hỏa… Bài Thiên ma câu đằng ẩm chủ trị 020301

Mã bệnh U57. 011 Huyễn vựng; H81 Rối loạn chức nǎng tiền đình- U52091 Huyết hư; D53 Các thiếu máu dinh dưỡng khác…

      ĐYMP- Chóng mặt đau đầu thể can hỏa vượng thuộc chứng “Huyễn vựng” “Đầu thống” trong Đông y. Người bệnh biểu hiện sắc diện hồng, hay chóng mặt, đau đầu, tính tình dễ cáu giận, mặt đỏ bừng từng cơn, bồn chồn, ngủ ít, mộng nhiều, miệng đắng hoặc chua, ngực sườn đầy trướng, khi căng thẳng bệnh tăng, mạch huyền đây thuộc chứng can hỏa. Bệnh phần nhiều vốn huyết nhiệt, Tình chí uất ức lâu ngày, hay ăn chất cay nóng rươu bia, nhiều dầu mỡ khó tiêu đều có thể sinh bệnh. Sách Hải Thượng Lãn Ông cho rằng “ Chứng trên đầu choáng váng, “huyễn vựng” có chia ra bởi phong đàm, khí huyết, nhưng tóm lại cũng là khí ở trong hư yếu, nếu lấy tay giữ lại đỡ choáng váng là do “dương hư” nên dùng bài “Bát vị” thêm Ngũ vị, Ngưu tất, Đỗ trọng. Nếu khó nhọc mà choáng váng thời là âm hư nên dùng bài “Lục vị” bồi nhiều Thục địa bỏ Trạch tả thêm Mạch môn, Ngũ vị, Ngưu tất”. Tài liệu gần đây cho biết chóng mặt có rất nhiều nguyên nhân như do hội chứng rối loạn tiền đình, tăng huyết áp, thiếu máu, xơ cứng động mạch não... Dưới đây là bài thuốc thường dùng chữa chóng mặt can hỏa vượng.

    Chứng Chóng mặt thể can hỏa mà đau đầu nhiều: dùng Bài Thiên ma câu đằng ẩm gia giảm gồm:Thiên ma 14g, Câu đằng14g, Chi tử 12g, Thạch quyết minh 20g, Hoàng cầm12g, Ngưu tất 12g, Ích mẫu12g, Tang ký sinh14g, Hà thủ ô 14g, Bạch linh14g.

Cách dùng: Sắc uống, hoặc làm hoàn uống.

Tác dụng: Bình can tức phong, tư âm thanh nhiệt… phòng trị các chứng nội phong, chứng đai đầu, ù tai, hoa mắt, khó ngủ, huyết áp cao, hoặc bán thân bất tọai.

Gia giảm: Nếu miệng khô khát gia Huyền sâm 12g.. mắt yếu gia cúc hoa 12g… huyết áp cao gia hạ khô thảo 14g.

Không chỉ định: Chóng mặt do khí huyết hư mà ăn ngủ kém, do đàm thấp bụng đầy.

   Chứng Chóng mặt thể can hỏa mà vốn người lao động vất vả: dùng Bài Lục Vị Hoàn “Hải Thượng” gia giảm gồm: Thục địa 30g, Sơn dược 18g, Sơn thù 14g, Đơn bì 16g, Phục linh 10g, Trạch tả 8g, Ngưu tất 12g, Ngũ vị 10g, Mạch môn 12g.

Cách dùng: Sắc uống, hoặc làm hoàn uống.

Tác dụng tư dưỡng can thận âm giáng hỏa… Trị chứng trên đầu choáng váng, khó nhọc bệnh tăng nên dùng.

Gia giảm: nếu người gây huyết hư gia thêm bạch thược 12g, đương quy 12g, mắt yếu gia cẩu kỷ 12g, cúc hoa 12g.

Kiêng kỵ: chứng tỳ can hư hàn đi cầu lỏng, bụng đầy chậm tiêu, lạnh nhiều, đàm nhiều.

  Chứng Chóng mặt thể can hỏa mà hay “Stres” tức căng thẳng thần kinh: dùng Bài Tiêu Giao Tán “Hòa tể cục phương” gia giảm gồm: Sài hồ 12g, Đương qui 16g, Bạch thược 16g, Bạch truật 12g, Bạch linh 14g, Chích thảo 6g, Bạc hà 12g, Thuyền thoái 10g.

 Cách dùng: Sắc hoặc làm hoàn uống.

Tác dụng: Sơ can giải uất, kiện tỳ, dưỡng huyết… chủ trị chứng tinh thần mệt mỏi, ngực sườn đau trướng, đau đầu, hoa mắt, kém ăn, kinh nguyệt không đều do can khí bất thông và tỳ khí suy.

Gia giảm: Nếu người gầy huyết hư gia Thục đia 25g, hoặc sinh địa 20g.  Nếu mất ngủ gia Táo nhân 12g, Lạc tin 16g… Nếu tiểu đêm nhiêu mất ngủ gia Hắc đậu. Nếu miệng khô khát gia Mạch môn 12g. Nếu nóng nhiều gia đơn bì 12g, chi tử 10g

Kiêng kỵ: Chứng âm hư vị nhiệt, cầu táo.

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP