TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN Đ
VỊ THUỐC ĐỊA DU 地榆
TÊN GỌI KHÁC: Địa du thán, Toan giả, Đồn du hệ...
TÊN KHOA HỌC: Sanguisorba offcinalis lin, Carnea Rege

-MTDL: Địa du dùng thân rễ. Nên chọn rễ hình trụ, bên ngoài sắc thâm hoặc nâu tía, cứng rắn, bên trong ít xơ,  sắc vàng nâu hoặc vàng đỏ nhạt là tốt. Thứ nhỏ nhiều xơ, mục nát là xấu. Ngày dùng từ 6 – 12g.

-XXDL: Địa du mới di thực chưa phổ biến, phần nhiều nhập từ Trung Quốc.

-TVQK: Vị đắng, tính hơi hàn. Vào 4 kinh Can, Thận, Đại tràng và Vị.

-CDCT: Lương huyết, cầm huyết, cầm bạch đới. Chủ trị: tiêu ra máu, kiết lỵ ra máu, rong kinh do huyết nhiệt, trĩ ra máu, bỏng do nóng vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Địa du chủ yếu có chứa chất Sanguisorbin, tanin, đường vv…

PHƯƠNG THUỐC  ĐỊA DU CHỦ TRỊ:

   - Trị tiêu ra máu: Chích thảo 90g, Địa du 120g, các vị tán bột, mỗi lần uống 16g ngày 3 lần. (Địa Du Thang -Tuyên Minh Phương Luận).

   - Trị thương hàn, về chiều tối thì phát sốt, bụng đau, tiêu ra mủ máu, lỵ: Địa du 30g, Hoàng cầm 30g, Hoàng liên 30g, Sơn chi 16g, Tây căn 30g, Tê giác tiêm 30g. Tán bột, mỗi lần dùng 12g, thêm Thông bạch 5 cọng. Sắc uống ấm. (Địa Du Tán – Thái Bình Thánh Huệ Phương).

   - Trị phụ nữ bị chứng băng huyết, lậu huyết: Địa du 40g. Sắc với 600ml giấm, lấy 200ml. Phơi sương 1 đêm, sáng hôm sau hâm ấm lên uống. Tác dụng: Thanh huyết, liễm huyết. (Địa Du Khổ Tửu Tiễn).

   - Trị tiêu ra máu: Chích thảo 90g, Địa du 120g. Tán bột, mỗi lần dùng 16g, thêm Sa nhân 4g, nước 300ml. Sắc còn 200ml. Chia làm 2 lần uống. (Địa Du Thang – Tuyên Minh Luận Phương).

   - Trị rong kinh: Địa du (đốt cháy) 24g, Hạn liên thảo 30g. Sắc uống. (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Học).

   - Trị kiết lỵ ra huyết: Địa du 12g Kim ngân hoa 12g, Thược dược 12g, Cam thảo 4g, Chỉ xác 8g, Hoàng liên 8g, Ô mai 12g, (Kinh Nghiệm Dân Gian).

   - Trị xích bạch đới hạ do thấp nhiệt: Địa du 12g, Mạch nha 4g sắc đặc mỗi lần uống 1-2 muỗng, ngày 2 lần sáng tối. (Kinh Nghiệm Dân Gian).

PHẦN THAM KHẢO:

   - Địa du tính lạnh mà giáng, có công năng cầm máu mà thanh hỏa. Tô Tụng nói rằng “Người xưa muốn dứt bệnh ở phía dưới toàn dùng tới nó”. Vì vậy dùng Địa du để trị tất cả các loại bệnh thuộc huyết, lấy huyết nhiệt ở hạ tiêu như đi cầu ra máu, kiết lỵ ra máu, rong kinh, kinh nhiều để làm chủ chứng. (Trung Dược Học Giảng Nghĩa).

KIÊNG KỴ: Người khí huyết hư hàn và bệnh mới phát kiêng dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP