TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN U
VỊ THUỐC UẤT KIM 郁金
TÊN GỌI KHÁC: Dái củ nghệ, Ngọc kim, Uất xưởng...
TÊN KHOA HỌC: Curcuma long L

-MTDL: Uất kim là củ con cây Nghệ. Nên chọn củ bằng đầu ngón tay khi thái lát phơi khô thịt có màu vàng nhạt, mùi thơm hắc, không mốc mọt, không vụn nát là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. Cần phân biệt với dái củ Nga truật (nghệ đen) ở nước ta.

-XXDL: Có trồng nhiều nơi lấy thân củ (khương hoàng) và lấy thân rễ (uất kim).

-TVQK: Vị đắng, tính hàn. Vào kinh Tâm, Phế và Can.

-CDCT: Giải uất, hành khí, lương huyết, phá ứ. Chủ trị: Thổ huyết, chảy máu cam, tiểu ra máu, kinh nguyệt nghịch lên, đau ngực bụng, trị hoàng đản, kích thích lên da non vv...

THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chủ yếu có chứa tinh dầu 1 - 5%, có chất màu curcumin. Ngoài ra còn có tinh bột. vv…

PHƯƠNG THUỐC  CHỦ TRỊ:

   - Trị nôn ra máu, thổ huyết không ngừng: Uất kim 30g, Hoàng kỳ 8g, Liên thực (bỏ vỏ) 8g. Tán bột, mỗi lần uống 4g với nước lạnh. (Uất Kim Tán – Thánh Tế Tổng Lục).

   - Trị hoắc loạn, bụng đau, chín loại tim đau: Uất kim 12g Huyền sồ sách 32g, Minh phàn 20g, Mộc hương 12g, Ngũ linh chi 40g, Sa nhân 20g, Tán bột, làm hoàn, ngày uống 12 – 16g. (Uất Kim Hoàn III gia giảm).

   - Trị thủy hỏa không giao nhau, hư hỏa bốc lên, tinh thoát, ngũ lâm, bạch trọc: Bạch linh 160g, Đại hoàng 80g, Hắc khiên ngưu 120g, Hoàng cầm 80g, Hoàng liên 40g, Hoạt thạch 160g, Hổ phách 80g, Uất kim 40g. Tán bột, làm hoàn, ngày uống 12 – 16g lúc đói. (Uất Kim Hoàn Liên Hoàn – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

   - Trị Can uất khí trệ, kinh hành không thông, ngực sườn đau, ngực đầy chướng: Uất kim 6g, Đan sâm 12g, Hương phụ 12g, Sài hồ 6g, Thanh bì 6g, Trạch lan 12g, Xuyên khung 6g. Sắc uống. (Sơ Can Giải Uất Thang).

  -Trị nôn ra máu, thổ huyết không ngừng: Hoàng kỳ 8g, Liên nhục 8g, Uất kim 30g. Các vị tán bột lần uống 4-6g.(Uất Kim Tán- Thánh Tể Tổng Lục)

   - Trị ôn nhiệt, hôn mê, nói xàm, đờm dãi ủng tắc: Uất kim 6g, Thạch xương bồ 4g, Sơn chi (sao) 8g, Liên kiều, Trúc diệp, Ngưu bàng tử đều 12g, Cúc hoa 6g, Hoạt thạch 16g, Đơn bì 8g, Trúc lịch 3 thìa, Nước Gừng 6 giọt. Sắc, hòa với Tử Kim Đỉnh 2g, uống (Xương Bồ Uất Kim Phương – Ôn Bệnh Toàn Thư).

- Trị bệnh mạch vành: Uất kim, Tam thất, Xích thược, mỗi vị 10-12g sắc uống (Thư Tâm Tán)

PHẦN THAM KHẢO:

   - Uất kim có khả năng khai uất của Phế kim, cho nên gọi là Uất kim. Tính của nó vốn mạnh. Có người dùng Khương hoàng thay nó là sai, vì Khương hoàng công phạt mạnh, chỉ có hại chứ không có công hiệu. Người bị hư yếu càng nên cẩn thận. (Dược Phẩm Vậng Yếu).

KIÊNG KỴ: Âm hư không ứ trệ thì không nên dùng. Không dùng phối hợp Uất kim với Đinh hương.

Dongyminhphuc.com

Chia sẻ
Lương y: Minh Phúc / Sách Thảo Dược Quý  &  Phương Chủ Trị /  NXB Y Học

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP