TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
VỊ THUỐC THẦN KHÚC 神曲
TÊN GỌI KHÁC: Lục thần khúc, Tiêu thần khúc
TÊN KHOA HỌC: Massa Fermentata Medicinalis

-MTDL: Thần khúc gồm nhiều dược liệu ủ lên men chế thành bánh, và có nhiều công thức chế biến khác nhau. Theo công thức (Quốc doanh dược liệu Việt nam đang sản xuất và lưu hành): Gồm có Thanh hao, Hương phụ, Hương nhu, Thương nhĩ thảo, Sơn tra, Ô dược đều 100g, Thiên niên kiện, Nhục quế, Hậu phác, Trần bì đều 80g, Bán hạ chế 70g, Bạc hà, Sa nhân, Bạch đàn hương, Tô diệp, Kinh giới, Thảo đậu khấu đều 600g, Mạch nha, Địa liền mỗi vị 20g. các vị tán nhỏ ép thành bách mỗi bánh 10-12g.

-XXDL:  Thần khúc được nhiều cơ sở Đông y tự chế sử dụng và cung cấp cho thị trường.

-TVQK:  Vị ngọt cay, tính ôn, qui kinh Tỳ, Vị.

-CDCT: ăn uống không tiêu, nôn mữa, tiêu chảy, lỵ, Cảm mạo 4 mùa,  dùng dạng thuốc sắc hay bột.  Ngày dùng từ 9 – 18g có thể tới 40g.

-THÀNH PHẦN HÓA HỌC: chủ yếu có chứa chất

 Chất men (yeast), amylase, vitamin B, protid, lipid, tinh dầu, glucosid, men lipase vv.

.-PHƯƠNG THUỐC THẦN KHÚC CHỦ TRỊ:

   - Trị thận âm bất túc, tâm dương hư, mắt nhìn không rõ, tai ù, điếc, đầu đau, chóng mặt, tim hồi hộp: Thần khúc 160g, Quang Minh Sa 40g, Từ thạch 40g. Tán nhỏ luyện mật làm hoàn, mỗi ngày uống 8g với nước. Lúc đói có thể lấy bao vải bọc thuốc sắc thành thang mà uống. Tác dụng: Trọng trấn, an thần, tiềm dương, minh mục. (Thần Khúc Hoàn – Bị Cấp Thiền Kim Yếu Phương).

   - Trị các chứng cam: Bạch linh 10g, Cam thảo 20g, Cát cánh 10g, Chỉ xác 10g, Đại hoang 2,8g, Hậu phác10g, Nhân sâm 6g, Thần khúc 4,8g, Thược dược 4,8g, Trần bì 4,8g, Xuyên khung 10g. Tán bột. Ngày uống 6-8g với nước sắc gừng. (Thần Khúc Tán – Chứng Trị Chuẩn Thằng).

   -Chữa các loại uất, bụng ngực đầy nuốt chua, nôn ăn uống không tiêu: Thương truật 12g, Hương phụ 12g, Xuyên khung12g, Thần khúc12g, Chi tử (sao)12g, Các vị lượng bằng nhau tán bột làm hoàn hoặc sắc uống ngày 1 thang. Công dụng: Hành khí giải uất  (Việt Cúc Hoàn)

   -Chữa thực tích, đình trệ, ngực bụng, ăn không tiêu ợ chua: Sơn tra 240g, Thần khúc 80g, La bặc tử 40g, Bán hạ 120g, Trần bì  120g, Phục linh  120g, Liên kiều 40g. Các vị làm hoàn ngày dùng 20-30g, hoặc sắc uống liều vừa đủ. Công dụng: Thực tích, hòa vị, thanh nhiệt, lợi thấp (Bảo Hoà Hoàn)

   -Trị rối loạn tiêu hóa, bụng đầy ăn kém: Thần khúc, Thương truật, Trần bì, Hậu phác, Mạch nha đều 14g, tán bột mịn, chia 2 - 3 lần uống ( Diệp Quất Tuyền).

-Trị tiêu chảy do tỳ hư (tiêu chảy kéo dài): Thần khúc 10g, Bạch truật 12g,  Mạch nha 12g, Chỉ thực 6g, sắc uống.

-PHẦN THAM KHẢO:

   -Sách Thang dịch bản thảo: " liệu phủ tạng trung phong khí, điều trung tán kết hạ khí, khai vị tiêu túc thực. Chủ hoắc loạn, tâm cách khí, đàm nghịch trừ phiền, phá trưng kết, bổ hư, khử lãnh lhí, trừ tắt ở trường vị. Có thể trị thai động, lưng đau, ra máu không cầm".

  -Sách Bản thảo kinh sơ: " Cổ nhân dùng Khúc, tức là Khúc dùng chế rượu, khí vị ôn, tính chuyên tiêu đạo, hành khí trệ tại Tỳ vị, tán phong lãnh ở tạng phủ. Người đời sau chuyên chế Thần khúc làm thuốc, lực mạnh gấp bội tửu khúc".

Thuốc thường hay dùng cùng với Mạch nha, Sơn tra gọi là " Tiêu tam tiên"

  -Sách Bản kinh phùng nguyên: " Thần khúc, tác dụng chuyên về tiêu hóa cốc mạnh tửu tích, loại cũ tốt. Có tích thuốc tiêu hóa, không tích mà uống lâu, thuốc sẽ tiêu hao nguyên khí".

-KIÊNG KỴ: Trường vị không có thực tích đầy trệ không dùng.

Dongyminhphuc.com

Chia sẽ
Lương y: Minh Phúc

Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP