TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN T
TÊN GỌI KHÁC: Thông thoát, Thông thoát mộc. TÊN KHOA HỌC: Tetrapanax papyriferus (Hook.) K.Koch. MTDL: Thông thảo là phần lõi thân cây Thông thảo. Nên chọn loại mới xốp nhẹ màu trắng là tốt, thứ cũ nát màu thâm đen, vàng thâm xấu. Ngày dùng: 2-5g. Loại lát to như đồng xu lớn cứng màu vàng giả...
TÊN GỌI KHÁC: Thỏ ty thực, Miễn tử, Đậu ký sinh. TÊN KHOA HỌC: Cuscuta hygrophilae Pears. MTDL: Thỏ ty tử là hạt cây tơ hồng. Nên chọn hạt già chắc, vỏ ngoài màu nâu đỏ hoặc vàng nâu, hơi xù xì nhai có mùi thơm béo, dùng kính lúp soi, có thể thấy những nếp vân nhăn nhỏ, một đầu có chấm nhỏ...
TÊN GỌI KHÁC: Sơn thục, Thần phục. TÊN KHOA HỌC: Homalomena affaromatica Roxb. MTDL: Thiên niên kiện dùng thân rễ. Nên chọn rễ to, có nhiều xơ cứng, sắc nâu hồng, mùi thơm hắc, chắc cứng, ngoài xơ mà giữa nhiều thịt, không mốc là tốt. Ngày 12-14g.
TÊN GỌI KHÁC: Minh thiên ma, Xích tiễn, Định phong thảo. TÊN KHOA HỌC: Gastrodia elata Blumo. MTDL: Thiên ma dùng thân củ. Nên chọn củ có sắc vàng nhợt, trên tròn, dưới không nhọn, da nhăn, củ già nở tách ra, rắn chắc, nhiều thịt, trong đều là tốt, củ xốp nhẹ là xấu. Ngày dùng 3 - 6g.
TÊN GỌI KHÁC: Qua lâu căn, Rễ Dưa trời, Dưa núi. TÊN KHOA HỌC: Radix trichosantes. MTDL: Thiên hoa phấn là rễ cây Qua lâu. Nên chọn rễ to, chắc, nặng, khi phơi khô ngoài vỏ có màu vàng ngà, thái lát trong ruột thịt trắng nhiều bột như cát căn, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng: 12 - 16g.
TÊN GỌI KHÁC: Tai hồng. TÊN KHOA HỌC: Calyx Kaki. MTDL: Thị đế là tai quả hồng. Nên chọn hồng chín ăn quả lấy tai hồng phơi hay sấy khô làm thuốc. Ngày dùng 6-10g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. XXDL: Cây hồng có trồng nhiều các tỉnh phía Bắc, và một số tỉnh phía Nam như Lâm đồng, Tây nguyên.
TÊN GỌI KHÁC: Ké đầu ngựa, Phát ma, Mác nháng. TÊN KHOA HỌC: Xanthium strumarium L. MTDL: Thương nhỉ tử là quả của cây Ké đầu ngựa. Nên chọn quả già, chắc màu vàng sẫm, có gai, trong có hai hạt, có dầu, không sâu mốc, vụn nát là tốt. Ngày 6 - 12g, XXDL: Cây trồng rải rác ở nhiều tỉnh...
TÊN GỌI KHÁC: Đò ho, Tò ho. TÊN KHOA HỌC: Amomum tsaoko Crevost et Lem. MTDL: Thảo quả dùng quả. Nên chọn quả già nguyên vỏ, trong nhân có nhiều hạt chắc, nhiều tinh dầu rất thơm, vị cay gắt, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng: 10-12g. XXDL: Thảo quả mọc hoang và được trồng chủ yếu ở các tỉnh...
TÊN GỌI KHÁC: Bột chàm, Mã lam, Bột chàm nhuộm. TÊN KHOA HỌC: Indigo naluralis. MTDL: Bột chàm chế từ lá cây Chàm nhuộm. Bột khô, mịn, xanh da trời, trong, bóng, không lẫn tạp chất là tốt. Có nơi làm giả bằng một chất hoá học. Bột Chàm thật cho vào tay xát thì mát, còn thứ giả không mát...
TÊN GỌI KHÁC: Hương hao, Thanh hao hoa vàng. TÊN KHOA HỌC: Artemisia apiacea Hance. MTDL: Thanh hao dùng cả cây (trừ rễ). Nên chọn cây có nhiều lá, nhiều hoa, khi phơi khô, có mùi thơm, không cũ mốc, mất mùi là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Thanh hao có mọc hoang và trồng nhiều...
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP