TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN Đ
TÊN GỌI KHÁC: Tây đảng sâm, Lộ đảng sâm. TÊN KHOA HỌC: Codonopsis pilosula (Franch) Nannf. MTDL: Đảng sâm dùng thân củ. Nên chọn thứ to, khô nhuận, thịt trắng ngà, vị ngọt dịu, không sâu, mốc mọt là tốt. Thứ non nhăn nheo quá nhỏ xốp xơ loại kém. Ngày dùng từ 6 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Gỗ đàn hương, Hoàng đàn. TÊN KHOA HỌC: Santalum album L. -MTDL: Dùng phần lõi gỗ cây đàn hương, nên chọn loại phần lõi thịt chắc, màu vàng nhạt có nhiều mùi thơm mát. Ngày dùng 2 - 4g. Không nhầm với gỗ cây Ô dước Lindera myrrha Merr, và một số gỗ cây có vị thơm khác.
TÊN GỌI KHÁC: Huyết đơn sâm, Xích sâm, Hồng căn. TÊN KHOA HỌC: Salvia milliorrhiza Bunge. MTDL: Đan sâm dùng rễ (củ). Nên chọn củ to chắc, khi phơi khô ngoài sắc đỏ tía, trong vàng thâm mịn, ít có xơ không cứng không có rễ con là tốt. Ngày dùng từ 6 - 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Cỏ lá tre, Áp chích thảo, Rễ Thoái cốt tử. TÊN KHOA HỌC: Lophatherum gracile Br. MTDL: Đạm trúc diệp là cỏ lá tre. Dùng toàn cây nên chọn loại lá nhỏ dài hình mũi mác, màu vàng lục, không cũ mốc, mất mùi là được. Ngày dùng từ 8 – 16g hoặc hơn. Không nhầm với Vị Trúc diệp là Lá tre...
TÊN GỌI KHÁC: Đại đậu xị, Đậu xị, Hương xị. TÊN KHOA HỌC: Se men soJae praeparatum. MTDL: Đạm đậu sị là hạt Đậu đen đồ chín ủ lên meo chế biến ra. Nên chọn Vị Đạm đậu xị phơi khô hình viên chùy, hai bên hơi dẹt, dài chừng 3,2 - 4,8mm, ngoài màu đen nâu hoặc nâu tím, trong mềm mà nhuận...
TÊN GỌI KHÁC: Táo tàu, Hắc táo, Hồng Táo. TÊN KHOA HỌC: Zizyphus jujuba Mill. MTDL: Đại táo dùng quả. Nên chọn quả táo chín khi bên ngoài có màu đỏ nâu hoặc nâu tím, vỏ quả mỏng, nhăn rúm, chất thịt màu nâu nhạt, hạt quả hai đầu nhọn vỏ cứng. Ngày dùng: 10 - 30g.
TÊN GỌI KHÁC: Đại thanh, Bọ mẩy, Lam diệp. TÊN KHOA HỌC: Isatis tinctoria L. MTDL: Đại thanh diệp dùng lá. Nên chọn loại lá mới bánh tẻ, thu hái vào mùa xuân, phơi trong râm cho khô để dùng, không mốc mọt là tốt. Ngày dùng:10-15g hoặc hơn. Cần phân biệt với Cây Đại thanh (chế Bột chàm)...
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ cau, Đại phúc tử. TÊN KHOA HỌC: Areca catechu L. MTDL: Đại phúc bì là vỏ quả cau. Nên chọn loại nhiều xơ, xốp, màu vàng, mềm, dai, thơm, không mốc ẩm là được và cau rừng tốt nhất. Ngày dùng từ 6 – 12g. XXDL: Cau là cây mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở các tỉnh...
TÊN GỌI KHÁC: Cung cự, Hạ mã tiên, Lặc mã tuyên. TÊN KHOA HỌC: Euphorbia pekinensis Rupr. MTDL: Đại kích dùng rễ và lá tươi. Đại kích có 2 loại là Hồng nha đại kích và Miên đại kích. Hồng nha đại kích nên chọn loại có hình dạng cong khúc khuỷu nhăn teo, bên ngoài màu đỏ nâu hoặc nâu xám...
TÊN GỌI KHÁC: Bát giác, Đại hồi hương. TÊN KHOA HỌC: lllicium verum Hook. f et Thoms. MTDL: Đại hồi dùng quả. Nên chọn quả to hình bát giác, tám cánh xòe bằng và đều có hột, màu nâu hồng, mùi thơm nhiều, khô nguyên không gãy vụn là tốt. Ngày dùng từ 4 – 8g.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP