TRANG CHỦ » THUỐC PHIẾN NAM BẮC » CÁC VỊ THUỐC VẦN Đ
TÊN GỌI KHÁC: Đông qua nhân, Vỏ Đông qua bì. TÊN KHOA HỌC: Benincasa hispida (Thunb.). MTDL: Đông qua tử là hạt quả Bí đao. Khi trái đã chín ăn quả lấy hạt rửa sạch, phơi khô làm thuốc. Nên chọn hạt già mẫy, nhân hạt chắc có màu trắng vàng, ăn bùi thơm nhiều dầu là tốt. Ngày 20 - 30g.
TÊN GỌI KHÁC: Can quy, Thảo đầu quy, Tần quy. TÊN KHOA HỌC: Angelica sinensis (Olive) Diels. MTDL: Đương quy dùng thân rễ. Nên chọn củ mềm, màu vàng ngà, có mùi thơm, nhiều tinh dầu, vị ngọt, hơi đắng, sau cay là loại tốt. Loại cũ mốc không dùng. Ngày từ 4 - 28g.
TÊN GỌI KHÁC: Vỏ quả bí đao, Bạch qua, Bạch đông qua. TÊN KHOA HỌC: Bennicasa hispida (Thunb.).MTDL: Đông qua bì là vỏ quả bí đao. Nên chọn loại vỏ bên ngoài có màu vàng tro, thường có lớp phấn ngoài màu trắng, khi phơi khô phiến uốn cong màu nâu vàng. Ngày dùng 15 - 30g.
TÊN GỌI KHÁC: Hạt đình lịch, Thốp nốp, Bình lịch. TÊN KHOA HỌC: Lepidium apetalum Willd. MTDL: Đình lịch tử là hạt. Nên chọn hạt già khi phơi khô có màu nâu đậm, hạt đều không lẫn tạp chất là tốt. Ngày dùng: 3-10g, dùng ngoài tùy theo nhu cầu. Cần phân biệt với hạt cây Đay...
TÊN GỌI KHÁC: Đinh tử hương, Mẫu đinh hương. TÊN KHOA HỌC: Eugenia aromatioca Baill. MTDL: Dùng nụ hoa. Nên chọn nụ mới chớm nở, mùi thơm, nhiều tinh dầu, có màu hơi vàng nâu, hơi rắn là tốt. Thứ để lâu, cũ, thâm đen, mất mùi là kém. Ngày dùng từ 1 - 4g.
TÊN GỌI KHÁC: Địa phu tử. TÊN KHOA HỌC: Kochia scoparia Schrad. MTDL: Địa phu tử dùng hạt. Nên chọn quả chín hạt già mẫy, sắc đen nâu, mùi thơm, không mọt là tốt. Ngày dùng 6 - 12g. XXDL: Địa phụ tử ít thấy trồng và khai thác ở ta, phần nhiều được nhập từ nước khác.
TÊN GỌI KHÁC: Giun đất. Trùng đất, Thổ long, Can địa long, Khâu dẫn. TÊN KHOA HỌC: Pheritima asiatica michaelssen. MTDL: Địa long là Trùng đất (giun đất). Nên chọn loại trùng khoan cổ, cả con. Không dùng thứ trùn tự bò lên mặt đất (trùng có bệnh). Loại khô ngày dùng từ 6 – 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Địa du thán, Toan giả, Đồn du hệ. TÊN KHOA HỌC: Sanguisorba offcinalis lin, Carnea Rege. MTDL: Địa du dùng thân rễ. Nên chọn rễ hình trụ, bên ngoài sắc thâm hoặc nâu tía, cứng rắn, bên trong ít xơ, sắc vàng nâu hoặc vàng đỏ nhạt là tốt. Thứ nhỏ nhiều xơ, mục nát là xấu.
TÊN GỌI KHÁC: Kỷ tử căn bì, Khổ di, Kỹ căn. TÊN KHOA HỌC: Cortex lycci Sinensis. MTDL: Địa cốt bì là vỏ rễ cây Cẩu kỷ. Nên chọn vỏ mỏng mềm, thường cuốn lại như cái ống, hơi thơm, phiến to, không có lõi là tốt. Vỏ to dày. Sắc vàng lại có đốm trắng nhiều lõi là xấu. Ngày dùng từ 6 – 12g.
TÊN GỌI KHÁC: Nhân hạt đào, Đào hạnh nhân. TÊN KHOA HỌC: Perisica vulgaris Mill. MTDL: Đào nhân là phần nhân của quả Đào. Nên chọn loại khi phơi khô hạt bên ngoài có vỏ mỏng, sắc vàng nâu, bên trong sắc trắng sữa, có nhiều dầu là tốt. Ngày dùng từ 6-12g. Cần phân biệt với Hạnh nhân vỏ dày và nhăn.
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP