TRANG CHỦ » MÃ BỆNH VÀ THUỐC YHCT » 13_BỆNH VỀ TRÚNG PHONG (TAI BIẾN)
Liệt mặt ngoại biên, sang thương huyết ứ… dùng Bài Đào Hồng Tứ Vật 130203

 U55.571  Khẩu nhãn oa tà ; G51.0 Liệt Bell (liệt mặt) - U55.501 Diện thống; G50 Đau dây thần kinh tam thoa.

Theo YHCT liệt mặt còn gọi Liệt dây thần kinh VII ngoại biên thuộc chứng khẩu nhãn oa tà. Bệnh phần nhiều do nhiễm lạnh (trúng phong hàn), do nhiễm khuẩn (trúng phong nhiệt ở kinh lạc), do ứ huyết (sang chấn sau mổ hay ngã, thương tích...) nên dùng.

Phụ phương:

-Trị các khớp và tay chân đau nhức, tay chân tê, trún phong miệng méo, mắt lệch, họng nhiều đờm, lưng và chân yếu phối hợp bài (Ô Dược Thuận khí Tán). Bạch chỉ 4g, Cương tằm 2g, Can khương 2g, Cát cánh 4g, Chỉ xác 4g, Chích thảo 4g, Ma hoàng 8g, Ô dược 8g, Trần bì 8g, Xuyên khung 4g. Sinh khương 3 lát, Đại táo sắc uống. Tác dụng: Sơ phong, thuận khí.

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang thương ứ huyết, bệnh phần nhiều do sang chấn té ngã huyết ứ hoặc bị sang thương sau phẩu thuật vùng hàm mặt, xương chũm mạch khẩn.

Theo YHHĐ Liệt mặt là hiện tượng mất hoặc giảm vận động nửa mặt của những cơ bản da ở mặt do dây TK VII chi phối, liệt mặt phân thành hai thể. Liệt mặt trung ương và liêt mặt ngoại biên. 1- Liệt mặt thể trung ương thường biểu hiện“ liệt ¼ mặt) kèm theo liệt yếu nửa người. 2- Liệt mặt Ngoại biên thường  biểu hiện liệt ½ mặt, mắt và miệng đều liệt (có liệt có dấu hiệu Charles Bell, có thể tiến triển thành thể cứng). Liệt mặt ngoại biên thứ phát có thể do zona, chấn thương; Sau phẫu thuật, viêm tai,  Khối u trong xương đá, U tuyến mang tai;  Do bệnh lý mạch máu …

Phép trị: hoạt huyết, hóa ứ thông kinh lạc …

Dưới đây là bài thuốc Đông y phòng trị liệt mặt ngoại biên, sang thương huyết ứ.

Bài Đào Hồng Tứ Vật

Phương thuốc:

Sinh địa                       20g

Đương quy                  16g

Xuyên khung              14g

Xích thược                  14g

Ngưu tất                      14g

Đào nhân                     12g

Hồng hoa                    12g

Đan sâm                      16g 

Tô mộc                        12g. 

Đây là (Bài Đào Hồng Tứ Vật “Y tông kim giám” gia giảm). Sắc uống

Tác dụng: Hoạt huyết khử ứ…tri huyết ứ đau lưng, nhức mỏi tay chân do huyết ứ.

Giải thích bài thuốc:

-Đương qui, Xuyên khung, Sinh địa bổ huyết hòa huyết.

-Xích thược, Đào nhân, Hồng hoa tiêu ứ, phá kết.

-Thương truật kiện tỳ trừ thấp…

-Uất kim hành khí, lương huyết, giải uất, phá khí…

-Tỳ giải lợi tiểu tiêu độc lợi gân cơ…

Phụ thang:

  + Trị Trị liệt mặt ngoại biên, do phong nhiệt phối hợp Bài (Hoạt Lạc Tứ Vật Thang gia vị “Hải Thượng”). Thục địa 20g, Đương quy 16g, Xuyên khung 12g, Bạch thược 14g, Đào nhân 10g, Hồng hoa 10g, Trúc lịch 10g, Cam thảo 6g, Đại táo 12g. Sắc uống nóng. Tác dụng trị chứng (bán thân bất toại) liệt nữa người bên trái, do huyết ứ.

  + Trị liệt mặt ngoại biên, do huyết ứ phối hợp Bài (Bổ Khí Huyết Khu Phong Phương Kinh nghiêm MP). Hoàng kỳ 14g, Nhân sâm 12g, Đương quy 14g, Xích thược 14g, Quế chi 14g, Thăng ma 10g, Cát cánh 8g, Tần giao 12g, Tang ký sinh 20g, Bạch chỉ 14g, Phòng phong 8g, Hoàng bá 12g, Tô mộc 14g, Hồng hoa 10g, Sinh khương 12g, Cam thảo 6g, Đại táo 12g. Tác dụng bổ huyết kiện tỳ khu phong trị  Sắc uống, nếu có thêm ngoại cảm cho thêm 3 lát gừng.

ve-sau

Hình minh họa

Dongyminhphuc.com

Lương Y Minh Phúc
Các Bài Viết Khác
LƯƠNG Y MINH PHÚC
BẢN ĐỒ PHÒNG KHÁM
Phóng To Bản Đồ
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Đọc Sách Online
Tác giả: Lương Y Minh Phúc
Nhà xuất bản Y Học 2013
Số trang: 600 trang
Giá bán: 300.000 đ
Có bán tại hiệu sách hoặc điện thoại số 0903051388 gửi sách tận nơi.
GIỜ LÀM VIỆC
Sáng: Từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
Chiều: Từ 16 giờ 30 đến 21 giờ
Chiều Thứ 7 và Chủ Nhật nghỉ.
Liên hệ: 0938895850
Vui lòng để lại tin nhắn khi máy bận.
THỐNG KÊ TRUY CẬP